phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên nước thời xưa, tức "Hữu Hỗ" 有扈, nay thuộc Thiểm Tây 陝西.
3. (Danh) Người giữ việc nuôi ngựa.
4. (Danh) Chức quan thời xưa lo về việc nhà nông.
5. (Danh) Họ "Hỗ".
6. (Động) Theo sau, hộ vệ. ◎ Như: "hỗ giá" 扈駕 đi theo hầu xe vua.
7. (Động) Giắt trên mình, mang theo, đeo. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hỗ giang li dữ tích chỉ hề, Nhân thu lan dĩ vi bội" 扈江離與辟芷兮, 紉秋蘭以為佩 (Li tao 離騷) Giắt cỏ giang li và tích chỉ hề, Kết hoa thu lan để đeo.
8. (Động) Ngăn cấm, ngăn giữ. ◇ Tả truyện 左傳: "Hỗ dân vô dâm giả dã" 扈民無淫者也 (Thập thất niên 十七年) Ngăn giữ cho dân khỏi tham muốn.
9. (Tính) Rộng lớn, quảng đại. ◎ Như: "hỗ hỗ" 扈扈 rộng lớn. ◇ Thanh sử cảo 清史稿: "Diêu vọng chi, san tu nhi hỗ" 遙望之, 山修而扈 (Giác la vũ mặc nạp truyện 覺羅武默納傳) Nhìn từ xa, núi dài và rộng.
10. (Tính) Tươi đẹp, quang thải. ◇ Sử Kí 史記: "Hoàng hoàng hỗ hỗ" 煌煌扈扈 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Rực rỡ tươi đẹp.
11. (Tính) Ngang ngược, ngạo mạn, vô lễ. ◎ Như: "bạt hỗ" 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tháo toại thừa tư bạt hỗ, tứ hành hung thắc, cát bác nguyên nguyên, tàn hiền hại thiện" 操遂承資跋扈, 恣行凶忒, 割剝元元, 殘賢害善 (Đệ nhị thập nhị hồi) (Tào) Tháo lại thừa thế ngang ngược, bạo ác càn rở, bóc lột trăm họ, tàn hại người lương thiện.
Từ điển Thiều Chửu
② Theo sau, như hỗ giá 扈駕 đi theo hầu xe vua.
③ Bạt hỗ 跋扈 ương ngạnh bướng bỉnh, không chịu quy phục.
④ Ngăn cấm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chim hỗ (loài chim báo tin đến mùa làm ruộng trồng dâu);
③ Ngăn cấm;
④ Xem 跋扈 [báhù];
⑤ [Hù] (Họ) Hỗ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
giản thể
Từ điển phổ thông
2. biện bác
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử);
③ (văn) Trị lí: 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như 辨);
⑤ (văn) Biến hóa (dùng như 變, bộ 言).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. biện bác
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: 子言非不辯也 Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử);
③ (văn) Trị lí: 辯治百官,領理萬事 Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như 辨);
⑤ (văn) Biến hóa (dùng như 變, bộ 言).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ 辨. ◇ Dịch Kinh 易經: "Quân tử dĩ biện thượng hạ" 君子以辯上下 (Lí quái 履卦) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông 班. ◇ Chu Lễ 周禮: "Biện kì ngục tụng" 辯其獄訟 (Thu quan 秋官, Ti khấu 司寇) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" 變. ◇ Trang Tử 莊子: "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" 若夫乘天地之正, 而御六氣之辯, 以遊無窮者, 彼且惡乎待哉 (Tiêu dao du 逍遙遊) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" 辯士.
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" 迷於言或於語, 沈於辯, 溺於辭 (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành 蘇秦始將連橫) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" 諱辯.
8. § Thông "biếm" 貶.
9. § Thông "bạn" 辦.
10. § Thông "phán" 胖.
giản thể
Từ điển phổ thông
2. che chở
Từ điển Trần Văn Chánh
giản thể
Từ điển phổ thông
2. che chở
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Được nhờ ơn người trước để lại.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ che chở: 祖蔭 Nhờ phúc của cha ông để lại; 蔭生 Người con được nhận chức quan (do có cha làm quan to) Xem 蔭 [yin].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 1
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ quan ngồi làm việc
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thúc giục. ◎ Như: "đốc xúc" 督促 thúc giục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Như hữu hành đắc trì giả, bối hậu tam thiên quân thôi đốc, quân thủ chấp bạch nhận, ư lộ sát nhân" 如有行得遲者, 背後三千軍催督, 軍手執白刃, 於路殺人 (Đệ lục hồi) Người nào đi chậm, đằng sau có ba ngàn quân đốc thúc, lính cầm dao, giết người ngay ở giữa đường.
3. (Động) Khiển trách. ◎ Như: "đốc quá" 督過 trách lỗi. ◇ Vương Sung 王充: "Phụ tử tương nộ, phu thê tương đốc" 父子相怒, 夫妻相督 (Luận hành 論衡, Hàn ôn 寒溫) Cha con giận dữ nhau, chồng vợ trách mắng nhau.
4. (Động) Trưng thu.
5. (Động) Khuyến.
6. (Động) Thống lĩnh, đốc suất.
7. (Danh) Đại tướng.
8. (Danh) Tên chức quan. ◎ Như: "đô đốc" 都督, "tổng đốc" 總督.
9. (Danh) Mạch "đốc", một trong tám mạch 八脈 trong thân thể, theo đông y.
10. (Danh) Họ "Đốc".
11. (Tính) Chính thực, chân chính.
12. (Tính) Giữa, trong.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðốc trách.
③ Tên quan, như đô đốc 都督, tổng đốc 總督, v.v.
④ Chính thực, chân chính.
⑤ Giữa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên chức quan: 都督 Đô đốc, 總督 Tổng đốc;
③ (văn) Chân chính;
④ (văn) Giữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. huyệt chôn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phòng. ◎ Như: "ngọa thất" 臥室 phòng ngủ.
3. (Danh) Nhà, gia. ◎ Như: "cự thất" 巨室 nhà lớn, chỉ gia đình quyền thế.
4. (Danh) Triều đình, triều đại, vương triều. ◎ Như: "vương thất" 王室 triều đình.
5. (Danh) Chồng. ◇ Tiêu Cám 焦贛: "Đồng nữ vô thất, vị hữu phối hợp, không tọa độc túc" 童女無室, 未有配合, 空坐獨宿 (Dịch lâm 易林, Minh di chi nhu 明夷之需).
6. (Danh) Vợ. ◎ Như: "thụ thất" 受室 lấy vợ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nương tử vi thùy? Đáp ngôn: Nam thôn Trịnh công tử kế thất" 娘子為誰? 答言: 南村鄭公子繼室 (A Hà 阿霞) Nương tử là ai? Trả lời: Chính là vợ kế của Trịnh công tử, ở Nam thôn.
7. (Danh) Gia tư, gia sản.
8. (Danh) Sao "Thất", một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
9. (Danh) Huyệt chôn, phần mộ. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Thị duy Tử Hậu chi thất, kí cố kí an, dĩ lợi kì tự nhân" 是惟子厚之室, 既固既安, 以利其嗣人 (Liễu Tử Hậu mộ chí minh 柳子厚墓誌銘) Đây là mộ của Tử Hậu, đã vững lại an, lợi cho con cháu.
10. (Danh) Túi dao. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Bạt kiếm, kiếm trường, sảm kì thất" 拔劍, 劍長, 摻其室 (Yên sách tam 燕策三) (Vua Tần) tuốt kiếm ra, cây kiếm quá dài, (chỉ) nắm được cái vỏ.
11. (Danh) Đơn vị làm việc trong một tổ chức, cơ quan. ◎ Như: "nhân sự thất" 人事室 ban nhân viên.
12. (Danh) Tổ chim. ◇ Thi Kinh 詩經: "Si hào si hào, Kí thủ ngã tử, Vô hủy ngã thất" 鴟鴞鴟鴞, 既取我子, 無毀我室 (Bân phong 豳風, Si hào 鴟鴞) Cú vọ, cú vọ, Mày đã bắt chim con của ta rồi, Thì chớ phá cái tổ của ta.
13. (Danh) Lỗ tra trên cán cái mâu.
14. (Danh) Họ "Thất".
15. (Tính) (Con gái) chưa lấy chồng. ◎ Như: "thất nữ" 室女 con gái chưa xuất giá.
16. (Động) Lấy vợ, lập gia đình. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Trượng phu nhị thập nhi thất, phụ nữ thập ngũ nhi giá" 丈夫二十而室, 婦女十五而嫁 (Ngoại trữ thuyết hữu hạ 外儲說右下).
17. (Động) Gả con gái.
18. (Động) Nam nữ ăn nằm với nhau, giao cấu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "(Vương Cửu Tư) vị nữ viết: Ngã bệnh thậm, khủng tương ủy câu hác, hoặc khuyến vật thất dã. Nữ viết: Mệnh đương thọ, thất diệc sanh; bất thọ, vật thất diệc tử dã" (王九思)謂女曰: 我病甚, 恐將委溝壑, 或勸勿室也. 女曰: 命當壽, 室亦生; 不壽, 勿室亦死也 (Đổng Sinh 董生) (Vương Cửu Tư) nói với cô gái: "Ta bệnh nặng quá, sợ sắp bỏ mạng rồi, có người khuyên nên kiêng giao hợp." Cô gái nói: "Số được thọ thì ăn nằm với đàn bà cũng sống, số không thọ thì không gần đàn bà cũng chết."
19. (Động) Làm tổ. ◇ Lục Quy Mông 陸龜蒙: "Tả hữu lão mộc, toàn thực sâm củng, la điểu ế vu thượng, kiêu hào thất kì gian" 左右老木, 攢植森拱, 蘿蔦翳于上, 梟鴞室其間 (Dã miếu bi 野廟碑).
Từ điển Thiều Chửu
② Vợ, con trai lấy vợ gọi là thụ thất 受室, con gái chưa chồng mà trinh khiết gọi là thất nữ 室女.
③ Sao thất, một ngôi sao trong thập nhị bát tú.
④ Huyệt chôn.
⑤ Túi dao.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Phòng (đơn vị trong cơ quan): 人事室 Phòng nhân sự;
③ (văn) Gia thất, vợ: 授室 Lấy vợ; 室女 Con gái còn trinh (chưa chồng);
④ (văn) Huyệt chôn người chết;
⑤ (văn) Túi đựng dao;
⑥ Sao Thất (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.