chước
zhuó ㄓㄨㄛˊ

chước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rót rượu, uống rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót rượu, uống rượu. ◎ Như: "tiểu chước" uống xoàng, "độc chước" uống một mình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật lão phu tiện giáng, vãn gian cảm khuất chúng vị đáo xá tiểu chước" , (Đệ tứ hồi) Hôm nay là sinh nhật lão phu, đến chiều xin mời chư vị quá bước đến nhà lão phu xơi chén rượu nhạt.
2. (Động) Liệu làm, đắn đo, thương lượng. ◎ Như: "thương chước" bàn liệu.
3. (Danh) Tiệc rượu, yến hội. ◎ Như: "hỉ chước" tiệc cưới.
4. (Danh) Rượu. ◇ Vương Bột : "Lan khí huân san chước" (Thánh tuyền yến ) Hương lan hun rượu núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Rót rượu, nay thông dụng là uống rượu. Như tiểu chước uống xoàng, độc chước uống một mình.
② Liệu làm, đắn đo lấy cái hay mà làm gọi là chước, cũng như rót rượu phải liệu cho đầy vơi vừa vặn. Như thương chước bàn liệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuốc, rót (rượu): Chuốc một cốc rượu. (Ngr) Tiệc rượu: 便 Tiệc rượu thường;
② (văn) Uống rượu: Uống xoàng; Đêm trăng uống rượu một mình;
③ Cân nhắc, châm chước, liệu lường, suy xét, xét: Bàn liệu; Xét và trả lời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rót rượu ra. Mời rượu — Chỉ rượu — Chẳng hạn gọi là rượu Thanh chước — Uống rượu — Chọn lấy cái tốt — Sắp đặt tính toán, xê xích sao cho êm đẹp. Chẳng hạn Châm chước.

Từ ghép 8

phiệt
fá ㄈㄚˊ

phiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

tờ ghi công trạng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Công trạng, công lao.
2. (Danh) Ngày xưa viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là "phiệt" , cửa bên phải gọi là "duyệt" .
3. (Danh) Mượn chỉ dòng họ, gia thế, địa vị. § Sách Sử Kí nói: Nêu rõ thứ bực gọi là "phiệt" , tích số ngày lại gọi là "duyệt" . Vì thế gọi các thế gia, cự thất là "phiệt duyệt" hay "thế phiệt" . ◇ Liêu trai chí dị : "Tọa thứ, cụ triển tông phiệt" , (Anh Ninh ) Ngồi rồi nói rõ gốc tích dòng họ.
4. (Danh) Nhân vật, gia tộc hoặc tổ chức có quyền hành hay thế lực về một phương diện nào đó. ◎ Như: "tài phiệt" , "quân phiệt" .
5. (Danh) Van (tiếng Anh: valve). ◎ Như: "thủy phiệt" van nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Phiệt duyệt viết công trạng vào giấy hay tấm ván rồi nêu ra ngoài cửa, cửa bên trái gọi là phiệt, cửa bên phải gọi là duyệt. Sách Sử Kí nói: Nêu rõ thứ bực gọi là phiệt, tích số ngày lại gọi là duyệt. Vì thế nên gọi các nhà thế gia là phiệt duyệt hay thế duyệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhân vật, gia đình hoặc nhóm, khối có thế lực, phiệt: Quân phiệt; Tài phiệt. Xem nghĩa ⑥;
② (cơ) Van: Van hơi; Van nước; Van an toàn;
③ (văn) Cửa bên trái, ngưỡng cửa;
④ (văn) Công lao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ gia đình quyền quý. Td: Thế phiệt ( gia đình nhiều đời quyền quý ) Xem thêm Phiệt duyệt — Chỉ người có thế lực lớn lao. Td: Tài phiệt ( kẻ có thế lực tiền bạc ).

Từ ghép 8

tai
zāi ㄗㄞ

tai

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cháy nhà
2. tai ương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nạn, họa hại (như lụt lội, cháy, đói kém, chiến tranh). ◎ Như: "thủy tai" nạn lụt, "hạn tai" nạn hạn hán.
2. (Danh) Sự không may, điều bất hạnh, vạ. ◎ Như: "chiêu tai nhạ họa" chuốc lấy những chuyện không may, "một bệnh một tai" không bệnh không vạ.
3. (Tính) Gặp phải tai vạ, hoạn nạn. ◎ Như: "tai dân" dân bị tai vạ, "tai khu" khu vực gặp nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cháy nhà.
② Tai vạ, những sự trời đất biến lạ, những sự không may đều gọi là tai cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Thiên) tai, nạn, tai vạ, tai nạn, điều không may: Nạn hạn hán; Nạn lụt; Đề phòng thiên tai;
② (văn) Cháy nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa của trời — Điều hại lớn lao xảy tới. Đoạn trường tân thanh có câu: » Có tài mà cậy chi tài, chữ tài liền với chữ tai một vần «.

Từ ghép 26

lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lệ chi )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "lệ", tức "mã lận" , lá dùng để chế tạo giấy, rễ làm bàn chải, hạt làm thuốc cầm máu.
2. (Danh) "Lệ chi" cây vải. § Tương truyền Dương Quý Phi thích ăn trái vải, vua Đường Huyền Tông sai người phóng ngựa từ Lĩnh Nam đem về dâng cho quý phi, nên còn gọi là "phi tử tiếu" . ◇ Đỗ Mục : "Nhất kị hồng trần phi tử tiếu, Vô nhân tri thị lệ chi lai" , (Quá Hoa Thanh cung ).

Từ điển Trần Văn Chánh

】lệ chi [lìzhi]
① Cây vải;
② Quả vải.

Từ ghép 2

kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con vắt. § Một loài trùng, có thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa.
2. (Danh) "Bành kì" : xem "bành" .

Từ ghép 3

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con vắt, con đỉa

Từ điển Thiều Chửu

① Con vắt, con đỉa. Một loài trùng, có hai thứ, thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa.
② Bành kì con cáy, con còng cọng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con vắt (ở trong rừng cây), con đỉa đất (ở dưới đất, hút máu người như con đỉa);
② Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bành kì .

Từ ghép 2

ninh, nịnh
níng ㄋㄧㄥˊ, nǐng ㄋㄧㄥˇ, nìng ㄋㄧㄥˋ

ninh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vắt, treo lên
2. sai lầm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vắt, vặn, kết. ◎ Như: "ninh thủ cân" vắt khăn tay.
2. (Động) Véo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thoa dã nhẫn bất trụ, tiếu trước bả Đại Ngọc tai thượng nhất ninh" , (Đệ bát hồi) Bảo Thoa cũng không nhịn được, cười, véo trên má Đại Ngọc một cái.
3. (Phó) Sai, trật. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Ngã thị bả lưỡng dạng đông tây đích danh nhi kí ninh liễu" 西 (Đệ tam thập bát hồi) Tôi nhớ lầm tên của hai thứ đó rồi.
4. (Tính) Cứng đầu, cố chấp, bướng bỉnh. ◎ Như: "giá tiểu hài tử tì khí chân ninh" thằng bé con này tính tình thật là bướng bỉnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Vắt, như ninh thủ cân vắt cái khăn tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vắt, vặn, véo, kết: Vắt quần áo; Mọi người kết thành một khối; Véo nó một cái. Xem [nêng], [nìng].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Bướng bỉnh, cứng đầu, cứng cổ. Xem [níng], nêng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay xoắn lại — Làm trái lại.

nịnh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm trái lại — Sai lầm. Td: Kí nịnh ( nhớ lộn cái này sang cái kia ) — Một âm là Ninh. Xem Ninh.
xướng
chāng ㄔㄤ

xướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con hát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hát, kĩ nữ. ◇ Liêu trai chí dị : "Hội hữu Kim Lăng xướng kiều ngụ quận trung, sinh duyệt nhi hoặc chi" , (Phiên Phiên ) Vừa gặp một ả con hát ở Kim Lăng đến ở trọ trong quận, chàng trông thấy say mê.
2. § Ghi chú: Cũng như chữ "xướng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con hát. Cũng như chữ xướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con hát (dùng như , bộ );
② Gái điếm, đĩ: Đĩ lậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ca hát. Như hai chữ Xướng , — Con hát. Đào hát — Cũng chỉ gái điếm.

Từ ghép 3

ổn
wěn ㄨㄣˇ

ổn

phồn thể

Từ điển phổ thông

vững vàng, chắc chắn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Yên định, an toàn. ◎ Như: "an ổn" yên định, "ổn định" yên định, "ổn như Thái san" yên vững như núi Thái Sơn.
2. (Tính) Thỏa đáng, thỏa thiếp. ◎ Như: "ổn đương" thỏa đáng, "thập nã cửu ổn" mười phần thỏa đáng.
3. (Tính) Cẩn thận, thận trọng. ◎ Như: "ổn trọng" thận trọng.
4. (Động) Làm cho yên, nắm vững. ◎ Như: "ổn trụ tình tự" làm cho yên ổn mối tình cảm.
5. (Động) Xếp đặt, đặt để, an bài. ◇ Tần Phu : "Giá lưỡng cá hảo vô lễ dã, bả ngã ổn tại trà phường lí, tha lưỡng cá đô tẩu liễu, can ngạ liễu ngã nhất nhật" . , , (Đông Đường Lão , Đệ tam chiết) Hai tên đó thật vô lễ, để ta ở tiệm trà, chúng nó hai đứa đều chạy mất, cho ta đói queo cả một ngày.
6. (Phó) Nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "ổn thao thắng toán" nắm chắc phần thắng.
7. (Danh) "Ổn bà" : (1) Bà đỡ, bà mụ. (2) Người đàn bà làm phận sự "ngỗ tác" ngày xưa, tức là một chức quan lại lo việc kiểm nghiệm người tử thương (tương đướng với chức vụ "pháp y" ngày nay). Cũng chỉ người lo việc tẩm liệm người chết.

Từ điển Thiều Chửu

① Yên ổn, ổn đáng, ổn thỏa. Như an ổn , ổn định .
② Ổn bà bà đỡ, bà mụ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ổn, ổn thỏa, vững, vững vàng: Đứng vững lập trường;
② Chắc, chắc chắn: Nắm không chắc;
③ Chắc chắn, trầm tĩnh, điềm đạm. 【】ổn trát ổn đả [wân zha-wândă] Ổn định doanh trại tìm cách đánh địch, đóng vững đánh chắc. (Ngb) Vững vàng chắc chắn;
④ 【】ổn bà [wânpó] (cũ) Bà đỡ, bà mụ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên, không rối loạn — Làm cho yên.

Từ ghép 12

kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "kì lân" .

Từ ghép 1

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: kỳ lân )

Từ điển Thiều Chửu

① Kì lân ngày xưa gọi là giống thú nhân đức. Con đực gọi là kì, con cái gọi là lân. Nguyễn Du : Hu ta, nhân thú hề, kì lân (Kì lân mộ ) than ôi, lân là loài thú nhân từ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một con thú đực trong thần thoại tương tự con hươu. 【】kì lân [qílín] Con kì lân (một con thú thần thoại chỉ xuất hiện trong thời thái bình).

Từ ghép 1

sa
shā ㄕㄚ

sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh thổ tả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh trúng nắng, bệnh mụt có mủ, bệnh hoắc loạn vừa nôn mửa vừa tả lị, v.v. § Tục gọi bệnh lâm chẩn (lên sởi) là "sa tử" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh sa, một thứ bệnh như bệnh hoắc loạn, nguyên do ăn uống bẩn thỉu thành ra thổ tả, chân tay lạnh giá gọi là bệnh sa, có thể truyền nhiễm được.
② Tục gọi lên sởi là sa tử . Xem chữ lâm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh sa (chỉ những bệnh cấp tính như tả, đau bụng, viêm ruột, cảm nắng v.v...);
② 【】sa tử [shazi] (đph) Bệnh sởi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tiêu chảy.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.