đào
kù ㄎㄨˋ, táo ㄊㄠˊ

đào

phồn thể

Từ điển phổ thông

đánh dây, xe sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây, sợi. ◇ Thi Kinh : "Trú nhĩ vu mao, Tiêu nhĩ tác đào" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Sớm ngươi đi lấy cỏ tranh, Đêm thì ngươi xe sợi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh dây, xe sợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đánh dây, xe sợi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây — Se dây. Xoắn dây lại cho bền.
tắc
sù ㄙㄨˋ

tắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nổi lên, khởi lên
2. khép nép

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dậy, đứng dậy, nổi lên, trổi dậy.
2. (Tính) "Tắc tắc" cứng cỏi. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong" (Thế thuyết tân ngữ , Thưởng dự ) Ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông vững mạnh vậy.
3. (Trạng thanh) "Tắc tắc" tiếng gió thổi. ◇ Liêu trai chí dị : "Thính tùng thanh tắc tắc, tiêu trùng ai tấu, trung tâm thảm thắc, hối chí như thiêu" , , (Xảo Nương ) Nghe tiếng thông reo vi vút, côn trùng đêm nỉ non, trong lòng bồn chồn, bụng hối hận như lửa đốt.
4. (Phó) Thu liễm, chỉnh sức.

Từ điển Thiều Chửu

① Nổi lên, trỗi lên, khởi lên.
② Tắc tắc cứng cỏi. Lí Nguyên Lễ tắc tắc như kính tùng hạ phong ông Lí Nguyên Lễ có dáng cứng cỏi như gió thổi dưới cây thông to vậy.
③ Khép nép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dậy, đứng dậy, trỗi dậy, nổi lên;
② (văn) 【】tắc tắc [sùsù] (văn) a. Cứng cỏi; b. Khép nép.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng dậy. Ngồi dậy — Thu lại.

Từ ghép 1

hoán
huàn ㄏㄨㄢˋ, huì ㄏㄨㄟˋ

hoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

tan tác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tán, li tan, vỡ lở.
2. (Tính) Tán loạn, tan tác. ◎ Như: "quân tâm hoán tán" lòng quân tan tác.
3. (Tính) Lai láng (nước chảy nhiều).
4. (Phó) Lớn, mạnh.
5. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch, tượng trưng cho gió thổi trên nước, sóng lớn tung tóe, tức là nguy hiểm, li tán, đổ vỡ.

Từ điển Thiều Chửu

① Tan, vỡ lở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tan, tiêu tan, vỡ lở. 【】hoán tán [huànsàn] Tan rã, tan tác, rời rã, rời rạc, lỏng lẻo: Tư tưởng rời rạc (rời rã); Kỉ luật lỏng lẻo; Tinh thần binh sĩ bị tan rã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan ra. Chẳng hạn Tán hoán ( lòng dạ tan nát ). Dáng nước lai láng mênh mông — Tên một quẻ trong kinh dịch, dưới quẻ Khảm, trên quẻ Tốn, chỉ về sự chia lìa, tan tác.

Từ ghép 2

lãm
lǎn ㄌㄢˇ

lãm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nắm cả, giữ hết
2. nhận thầu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nắm giữ, nắm hết. ◎ Như: "lãm quyền" nắm cả quyền vào một tay, "lãm bí bạt thiệp" nắm dây cương ngựa bôn ba lặn lội.
2. (Động) Bao thầu. ◎ Như: "thừa lãm" nhận bao thầu (làm khoán).
3. (Động) Ôm lấy, bồng, bế, ẵm. ◎ Như: "lãm trì" ôm giữ, "mẫu thân bả hài tử lãm tại hoài lí" mẹ ôm con vào lòng.
4. (Động) Hái, ngắt, bắt lấy. ◎ Như: "lãm thủ" ngắt lấy. ◇ Lí Bạch : "Dục thướng thanh thiên lãm minh nguyệt" (Tuyên Châu Tạ Thiếu lâu ) Muốn bay lên trời xanh bắt lấy vừng trăng sáng.
5. (Động) Gạt. ◎ Như: "lãm khấp" gạt nước mắt, "lãm thế" gạt lệ, huy lệ.
6. (Động) Gây ra, đem lại. ◎ Như: "lãm dã hỏa" tự gây ra phiền nhiễu, "lãm sự" kiếm chuyện.
7. (Động) Chiêu dẫn, lôi kéo. ◎ Như: "đâu lãm" chào hàng, lôi kéo khách hàng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tổng lãm anh hùng, tư hiền nhược khát" , (Đệ tam thập bát hồi) Thu nạp khắp anh hùng, mong người hiền như khát nước.
8. (Động) Vén, thoát ra. ◇ Cổ thi : "Lãm quần thoát ti lí, Cử thân phó thanh trì" , (Vi Tiêu Trọng Khanh thê tác ) Cởi quần tháo bỏ giày tơ, Đứng dậy xuống bơi trong ao trong.
9. (Động) Xem, nhìn. § Thông "lãm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm cả, như lãm quyền nắm cả quyền vào một tay.
② Nhận thầu, như thừa lãm nhận trông coi làm tất cả mọi việc, cái giấy nhận lo liệu tất cả công trình hay nhận vận tải tất cả các hàng hóa đồ đạc cũng gọi là thừa lãm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ôm lấy, ẵm, bồng, bế: Mẹ ôm con vào lòng;
② Bó, buộc cho chặt, buộc túm lại: Lấy thừng buộc lại;
③ Vời, lôi kéo, chèo kéo (khách hàng): Chèo kéo khách hàng;
④ Nắm lấy tất cả: Nắm hết quyền hành;
⑤ Nhận thầu: Nhận bao thầu (xây cất, chuyên chở...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lãm và Lãm — Mời mọc, thâu hút khách hàng tới mua hàng.

Từ ghép 1

vụ
wù ㄨˋ

vụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chạy lồng
2. phóng túng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạy lồng lên. ◎ Như: "bàng vụ" , "phiếm vụ" đều nghĩa là đâm quàng, nói kẻ không noi đường chính mà đi.
2. (Động) Truy cầu phóng túng, vượt ra ngoài lề lối. ◎ Như: "hảo cao vụ viễn" mong cầu cái viển vông xa vời (theo đuổi những mục tiêu không thiết thật).
3. (Tính) Nhanh chóng. ◇ Tố Vấn : "Can mạch vụ bạo" (Đại kì luận ) Mạch can nhanh mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Chạy lồng. Như bàng vụ , phiếm vụ đều nghĩa là đâm quàng, nói kẻ không noi đường chính mà đi.
② Nhanh chóng.
③ Phóng túng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chạy lồng: (hay ) Đâm quàng, quàng xiên;
② Nhanh chóng;
③ Phóng túng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng ngựa chạy tán loạn — Chạy mau — Vẻ mạnh mẽ.

Từ ghép 1

kiến, thứ
qù ㄑㄩˋ

kiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Kiến .

thứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

rình mò, xem trộm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn, coi. ◎ Như: "tiểu thứ" coi rẻ. ◇ Lí Ngư : "Thí thứ tha thần khí tiêu diêu, tu tấn phiêu diêu" , (Ý trung duyên , Quyển liêm ).
2. (Động) Rình, trông trộm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thứ nữ bất tại, tắc thiết quyển lưu lãm" , (Thư si ) Rình lúc cô gái không ở đó, là lén lấy sách ra lướt đọc.
3. (Động) Giòm chừng, xem xét. ◇ Vô danh thị : "Nhĩ tại môn ngoại thứ giả, khán hữu na nhất vị lão da hạ mã, tiện lai báo cha tri đạo" , , 便 (Trần Châu thiếu mễ , Tiết tử ).
4. (Động) Nhắm, nhìn chăm chú. ◇ Thủy hử truyện : "Hoa Vinh đáp thượng tiễn, duệ mãn cung, thứ đắc thân thiết, vọng không trung chỉ nhất tiễn xạ khứ" , 滿, , (Đệ tam thập ngũ hồi) Hoa Vinh lắp tên, giương căng cung, nhắm thật kĩ, hướng lên trời chỉ bắn một mũi tên.
5. (Động) Nheo mắt, híp mắt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Bảo Ngọc) nhất thủ cử khởi đăng lai, nhất thủ già trước đăng nhi, hướng Đại Ngọc kiểm thượng chiếu liễu nhất chiếu, thứ trước tiều liễu nhất tiều, tiếu đạo: Kim nhi khí sắc hảo liễu ta" , , , , : (Đệ tứ thập ngũ hồi) (Bảo Ngọc) một tay giơ cái đèn lên, một tay che ánh đèn, soi vào mặt Đại Ngọc, nheo mắt nhìn một lúc, rồi cười nói: Hôm nay thần sắc khá rồi đấy.
6. (Động) Đối đãi, trông nom, coi sóc. ◇ Thủy hử truyện : "Ân chủ thì thường thứ lão hán, hựu mông dữ chung thân thọ cụ, lão tử kim thế bất năng báo đáp, hậu thế tố lư tố mã, báo đáp áp ti" , , , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Ân chủ vẫn trông nom coi sóc đến già này, lại còn nghĩ đến cả việc chung thân, kiếp này lão chẳng đền ơn, thì kiếp sau làm ngựa làm trâu báo đáp áp ti.
7. § Cũng viết là "thứ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ thứ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thứ .
bình
píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiếng giặt sợi trên nước
2. giặt, tẩy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Bình phích khoáng" đập giặt bông, sợi. ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả, thế thế dĩ bình phích khoáng vi sự" , (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc cho khỏi nứt nẻ tay, đời đời làm nghề đập giặt sợi bông.
2. (Trạng thanh) Thùng, thình, bình (tiếng nước, tiếng trống, tiếng thanh la, ...). ◎ Như: "bình phanh" thùng thình.

Từ điển Thiều Chửu

① Bình phích tiếng giặt sợi trên mặt nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng giặt sợi trên nước;
② Giặt, tẩy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bình tích quang .

Từ ghép 1

khoáng
kuàng ㄎㄨㄤˋ

khoáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi bông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sợi bông. § Cũng như "khoáng" . ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả, thế thế dĩ bình phích khoáng vi sự" , (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc cho khỏi nứt nẻ tay, đời đời làm nghề đập giặt sợi bông.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi bông, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khoáng .
diểu, niểu
niǎo ㄋㄧㄠˇ

diểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

xoáy vùng

niểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

xoáy vùng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mềm mại, xinh đẹp. ◎ Như: "niểu na" xinh xắn yểu điệu.
2. (Động) Dao động, lay động. ◇ Tây sương kí 西: "Phong niểu triện yên bất quyển liêm, Vũ đả lê hoa thâm bế môn" , (Đệ nhị bổn , Đệ nhất chiết) Gió lay động khói khắc dấu, rèm không cuốn, Mưa vùi dập hoa lê, cửa đóng kín.
3. (Động) Xoáy vòng, xoay quanh. ◇ Liễu Vĩnh : "Ngư thị cô yên niểu hàn bích, Thủy thôn tàn diệp vũ sầu hồng" , (Cảnh tiêu tác từ ) Làng chài, khói chiếc xanh lạnh xoay, Xóm nước, lá tàn đỏ buồn múa.
4. (Phó, tính) § Xem "niểu niểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xoáy vùng. Như khói bốc xoáy đi xoáy lại gọi là niểu.
② Cùng một nghĩa với chữ niệu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xoáy vòng, xoáy đi xoáy lại (như khói...);
② Đó đây, quanh quất khắp chốn (như tiếng nhạc, tiếng suối reo...);
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mềm mại đẹp đẽ, đẹp dịu dàng.

Từ ghép 1

hàm
hán ㄏㄢˊ, xián ㄒㄧㄢˊ

hàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái hàm thiết ngựa
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngậm. § Thông "hàm" . ◇ Thủy hử truyện : "Dương Chí nhược đắc thốn tiến, đương hiệu hàm hoàn bối an chi báo" , (Đệ thập nhị hồi) Dương Chí được tiến một bước thì xin kết cỏ ngậm vành đền ơn.
2. (Động) Mang giữ trong lòng. § Thông "hàm" . ◎ Như: "hàm hận" mang oán hận trong lòng. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia nhân thụ ngược dĩ cửu, hàm hận kì thâm" , (Tiêu minh ) Người làm trong nhà chịu đựng tai vạ đã lâu, mang hận rất sâu nặng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ hàm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vốn là chữ Hàm .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.