Từ điển trích dẫn

1. Người phạm tội chính. ☆ Tương tự: "chánh phạm" , "thủ  phạm" . ★ Tương phản: "tòng phạm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người dân hỏng, chỉ hạng người ăn xin hoặc du thủ du thực.

Từ điển trích dẫn

1. Chiếm cứ. ◇ Tô Triệt : "Dương Thịnh Đài đẳng thủ hạ binh đinh tuy chỉ ngũ lục thiên nhân, nhiên chủng tộc bàn cứ khê động, chúng cực bất thiểu" , , (Luận cừ dương man sự trát tử ).
2. Nằm cuộn khúc. ◇ Văn Oánh : "Dư thiếu đa tật, luy bất thắng y. Canh dần tuế đông tịch, hốt mộng du nhất đạo cung, kim bích minh hoán, nhất cự điện, nhất bảo sàng, khuy nhiên vu trung, nhất kim long bàn cứ ư sàng chi thượng" , . , , , 殿, , , (Ngọc hồ thanh thoại , Quyển nhất).
3. Quanh co chằng chịt. ◇: "Điền hộ Lão Khổng, đặc biệt yếu biểu thị tha thị cánh trung ư đông gia, dụng thủ chưởng phách trước hung thang, tha để tiểu phát biện ngận cố chấp địa bàn cứ tại đầu đính thượng. Bột tử đích mạch quản cao cao địa lỏa lộ trước, hồ tử hi sơ địa khởi trước chiến động" , , , . , (Bát nguyệt đích hương thôn , Thất).
nhữu
róu ㄖㄡˊ, rǒu ㄖㄡˇ

nhữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lẫn lộn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trộn lẫn, hỗn hợp. ◇ Tân Đường Thư : "Thủ phù thổ nhữu mễ tiết vi bính" (Vương Thế Sung truyện ) Lấy đất bùn trộn với gạo nghiền làm bánh (vì hết lương thực).

Từ điển Thiều Chửu

① Lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lẫn lộn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơm nấu bằng nhiều thứ gạo lẫn lộn — Chỉ sự lẫn lộn.
chấm, trấm
zhèn ㄓㄣˋ

chấm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đâm, đánh. ◇ Chiến quốc sách : "Thần tả thủ bả kì tụ, nhi hữu thủ chấm kháng kì hung" , (Yên sách tam ) Tay trái tôi níu lấy tay áo của hắn, tay phải tôi sẽ đâm vào ngực hắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðâm, đánh.

trấm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đâm, đánh

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đâm bằng dao hoặc kiếm;
② Đánh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh đập — Đâm vào. Xỉa vào.
khiên, khản
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

dắt đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dắt đi. ◎ Như: "khiên ngưu" dắt bò, "khiên thủ" dắt tay.
2. (Động) Vướng, ràng buộc. ◎ Như: "khiên bạn" vướng mắc.
3. (Động) Co kéo, gượng ép. ◎ Như: "câu văn khiên nghĩa" co kéo câu văn, nghĩa văn gượng ép.
4. (Động) Liên lụy, dính dấp. ◎ Như: "khiên thiệp" dính líu, "khiên liên" liên lụy.
5. (Danh) Họ "Khiên".

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn vướng mắc.
② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt.
③ Liền.
④ Câu chấp.
⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dắt: Dắt bò; Tay dắt tay;
② Rút, kéo: Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân;
③ Dính dáng, dính dấp, liên lụy: Vụ án này dính dấp đến nhiều người;
④ Vướng, ràng buộc: Vướng mắc;
⑤ Co kéo, gượng ép: Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn đi. Kéo tới trước — Ràng buộc. Câu thúc — Liền nhau.

Từ ghép 6

khản

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên, như khiên bạn vướng mắc.
② Co kéo, như câu văn khiên nghĩa co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt.
③ Liền.
④ Câu chấp.
⑤ Một âm là khản. Dây kéo thuyền.
phố, phổ
pǔ ㄆㄨˇ

phố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bến sông
2. cửa sông
3. ven sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bến sông, ngạch sông đổ ra bể. ◇ Nguyễn Du : "Hồi thủ Lam giang phổ" (Thu chí ) Ngoảnh đầu về bến sông Lam.
2. (Danh) Tên đất.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phố".

Từ điển Thiều Chửu

① Bến sông, ngạch sông đổ ra bể.
② Tên đất. Ta quen đọc là chữ phố.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bến sông, ven bờ: Ven sông;
② (văn) Cửa sông;
③ [Pư] (Họ) Phổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bến sông. Thơ Bà Huyện Thanh Quan có câu: » Gác mái ngư ông về viễn phố, gõ sừng mục tử lại cô thôn « ( Viễn phố là bến xa ).

Từ ghép 3

phổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

họ Phổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bến sông, ngạch sông đổ ra bể. ◇ Nguyễn Du : "Hồi thủ Lam giang phổ" (Thu chí ) Ngoảnh đầu về bến sông Lam.
2. (Danh) Tên đất.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phố".

Từ điển Thiều Chửu

① Bến sông, ngạch sông đổ ra bể.
② Tên đất. Ta quen đọc là chữ phố.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bến sông, ven bờ: Ven sông;
② (văn) Cửa sông;
③ [Pư] (Họ) Phổ.

hấp thu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hấp thu, hấp thụ

Từ điển trích dẫn

1. Thu vào, dung nạp. ☆ Tương tự: "tiếp thu" , "hấp thủ" . ★ Tương phản: "bài xích" .

hiệp định

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiệp định, hiệp nghị, nghị định

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nhau bàn thảo và đính ước.
2. Điều khoản mà cộng đồng (giữa hai hay nhiều quốc gia...) phải tuân thủ sau khi thương nghị đàm phán. ◎ Như: "đình chiến hiệp định" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng chung sắp xếp công việc gì cho ổn thỏa.
liêu, lão
lǎo ㄌㄠˇ, liáo ㄌㄧㄠˊ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi săn đêm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số ở tây nam Trung Quốc.
2. (Danh) Tiếng chửi, chỉ người hung ác. ◇ Tân Đường Thư : "Vũ Thị tòng ác hậu hô viết: Hà bất phác sát thử lão?" : (Trử Toại Lương truyện ) Vũ Thị từ sau màn la to lên rằng: Sao không đánh chết tên ác ôn này đi?
3. Một âm là "liêu". (Động) Đi săn ban đêm. Cũng phiếm chỉ săn bắn. ◇ Dương Đình Ngọc : "Hồi ba nhĩ thì đình ngọc, Đả liêu thủ tiền vị túc" , (Hồi ba từ ).
4. (Tính) Hung ác, xấu xí (mặt mày). ◎ Như: "liêu diện" mặt mũi xấu xí.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống rợ ở phía tây nam. Một âm là liêu. Săn đêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Bộ mặt) hung ác, hung dữ, dữ tợn: Bộ mặt hung ác;
② Kẻ tàn bạo, kẻ hung ác;
③ (văn) Đi săn đêm;
④ (văn) Con liêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Săn bắn — Một âm là Lão. Xem Lão.

lão

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số ở tây nam Trung Quốc.
2. (Danh) Tiếng chửi, chỉ người hung ác. ◇ Tân Đường Thư : "Vũ Thị tòng ác hậu hô viết: Hà bất phác sát thử lão?" : (Trử Toại Lương truyện ) Vũ Thị từ sau màn la to lên rằng: Sao không đánh chết tên ác ôn này đi?
3. Một âm là "liêu". (Động) Đi săn ban đêm. Cũng phiếm chỉ săn bắn. ◇ Dương Đình Ngọc : "Hồi ba nhĩ thì đình ngọc, Đả liêu thủ tiền vị túc" , (Hồi ba từ ).
4. (Tính) Hung ác, xấu xí (mặt mày). ◎ Như: "liêu diện" mặt mũi xấu xí.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống rợ ở phía tây nam. Một âm là liêu. Săn đêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một dân tộc ít người ở phía tây nam Trung Quốc;
② Tiếng thời xưa dùng để chửi.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.