bạc, phu, phổ
bó ㄅㄛˊ, bù ㄅㄨˋ, fū ㄈㄨ, pò ㄆㄛˋ, pǔ ㄆㄨˇ

bạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bạc mạc — Các âm khác là Phổ, Phu.

Từ ghép 1

phu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân chia sắp đặt — Bày biện ra — Các âm khác là Bạc, Phổ. Xem các âm này.

phổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. to lớn
2. khắp nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rộng lớn. ◇ Thi Kinh : "Chiêm bỉ phổ nguyên, Nãi trắc nam cương" , (Đại nhã , Công lưu ) Nhìn đồng rộng lớn kia, Bèn trèo lên núi nam.
2. (Tính) Khắp, phổ biến. § Thông "phổ" . ◇ Thi Kinh : "Phổ thiên chi hạ, Mạc phi vương thổ" , (Tiểu nhã , Bắc san ) Khắp nơi dưới trời, Đâu chẳng là đất của vua.

Từ điển Thiều Chửu

① To lớn.
② Khắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rộng lớn;
② Phổ biến, khắp: Khắp dưới vòm trời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bến sông lớn — To lớn. Rộng lớn — Khắp cả — Dùng như chữ Phổ .
mê, mễ, mị
mī ㄇㄧ, mí ㄇㄧˊ, mǐ ㄇㄧˇ, mì ㄇㄧˋ

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Lim dim, híp mắt: Lim dim; Cười híp mắt.

mễ

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt cát, bụi bay vào mắt — Một âm khác là mị, Xem Mị.

mị

giản thể

Từ điển phổ thông

bị vật gì bay vào mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xốn mắt, làm mắt không mở ra được. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngôn dĩ, cúc triệt thổ dương sanh. Sanh mị mục bất khả khai" , . (Đồng nhân ngữ ) Nói xong, nắm một vốc đất dưới bánh xe ném vào sinh. Sinh xốn mắt không mở ra được.
2. (Động) Híp mắt. § Nguyên là chữ "mị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ mị .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bụi vào mắt không mở được: Bụi vào mắt. Xem [mi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ có ma quỷ — Một âm là Mễ. Xem Mễ.
miếu
miào ㄇㄧㄠˋ

miếu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái miếu thờ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Miếu, đền thờ: Miếu thổ địa; Miếu long vương; Văn miếu, Khổng miếu; Trên đỉnh núi có một cái miếu rất to;
② Phiên chợ đình chùa;
③ Điện trước cung vua. (Ngb) (Thuộc về) nhà vua: Toan tính của nhà vua;
④ Chỗ làm việc trong nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết giản dị của hai chữ Miếu 庿, .

Từ ghép 1

kiểm, liễm, liệm, thiểm
liǎn ㄌㄧㄢˇ

kiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt, má

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt. ◎ Như: "tẩy kiểm" rửa mặt.
2. (Danh) Thể diện, mặt mũi. ◎ Như: "đâu kiểm" mất thể diện, "vô kiểm kiến nhân" không còn mặt mũi nào mà gặp người ta.
3. (Danh) Sắc mặt, vẻ mặt. ◎ Như: "biến kiểm" : (1) Đột ngột biến sắc mặt, tỏ vẻ quyết liệt. (2) Chỉ nghệ thuật diễn kịch đặc thù của Tứ Xuyên, biến hóa nét mặt biểu hiện tình cảm nội tâm nhân vật.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "liệm" hoặc "thiểm".

Từ điển Thiều Chửu

① Má, chỗ má giáp với mặt.
② Sắc mặt, vẻ mặt, đọc là chữ liệm. Ta quen đọc là chữ thiểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò má, sắc mặt, vẻ mặt, mặt: Nét mặt tươi cười; Trở mặt;
② Phía trước, phía trên, bề mặt: Phía trước nhà; Mu giày, mũi giày;
③ Thể diện, mặt mũi, liêm sỉ: Mất thể diện; Còn mặt mũi đâu mà gặp người ta; Vô liêm sỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái má — Trong Bạch thoại nghĩa là cái mặt.

Từ ghép 12

liễm

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò má, sắc mặt, vẻ mặt, mặt: Nét mặt tươi cười; Trở mặt;
② Phía trước, phía trên, bề mặt: Phía trước nhà; Mu giày, mũi giày;
③ Thể diện, mặt mũi, liêm sỉ: Mất thể diện; Còn mặt mũi đâu mà gặp người ta; Vô liêm sỉ.

liệm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt. ◎ Như: "tẩy kiểm" rửa mặt.
2. (Danh) Thể diện, mặt mũi. ◎ Như: "đâu kiểm" mất thể diện, "vô kiểm kiến nhân" không còn mặt mũi nào mà gặp người ta.
3. (Danh) Sắc mặt, vẻ mặt. ◎ Như: "biến kiểm" : (1) Đột ngột biến sắc mặt, tỏ vẻ quyết liệt. (2) Chỉ nghệ thuật diễn kịch đặc thù của Tứ Xuyên, biến hóa nét mặt biểu hiện tình cảm nội tâm nhân vật.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "liệm" hoặc "thiểm".

thiểm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mặt. ◎ Như: "tẩy kiểm" rửa mặt.
2. (Danh) Thể diện, mặt mũi. ◎ Như: "đâu kiểm" mất thể diện, "vô kiểm kiến nhân" không còn mặt mũi nào mà gặp người ta.
3. (Danh) Sắc mặt, vẻ mặt. ◎ Như: "biến kiểm" : (1) Đột ngột biến sắc mặt, tỏ vẻ quyết liệt. (2) Chỉ nghệ thuật diễn kịch đặc thù của Tứ Xuyên, biến hóa nét mặt biểu hiện tình cảm nội tâm nhân vật.
4. § Ghi chú: Còn đọc là "liệm" hoặc "thiểm".

Từ điển Thiều Chửu

① Má, chỗ má giáp với mặt.
② Sắc mặt, vẻ mặt, đọc là chữ liệm. Ta quen đọc là chữ thiểm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gò má, sắc mặt, vẻ mặt, mặt: Nét mặt tươi cười; Trở mặt;
② Phía trước, phía trên, bề mặt: Phía trước nhà; Mu giày, mũi giày;
③ Thể diện, mặt mũi, liêm sỉ: Mất thể diện; Còn mặt mũi đâu mà gặp người ta; Vô liêm sỉ.
anh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ánh sáng của viên ngọc
2. viên ngọc trong suốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh ngọc. ◇ Dữu Xiển : "Kim sa trục ba nhi thổ anh" (Thiệp giang phú ) Cát vàng đuổi sóng nhả ánh ngọc.
2. (Danh) Ngọc đẹp, đá đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng ngọc.
② Ngọc sáng suốt bên nọ sang bên kia.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hòn ngọc trong suốt;
② Ánh ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng đẹp của ngọc — Tên một loài đá dẹp như ngọc.
phần
fén ㄈㄣˊ, fěn ㄈㄣˇ

phần

phồn thể

Từ điển phổ thông

(như: phần dương )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Theo truyền thuyết quái vật ở trong đất gọi là "phần dương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phần dương con tinh đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

】phần dương [fényáng] Con tinh đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần dương : Loài ma quái ở một vùng đất. Cũng chỉ vị thổ thần.

Từ ghép 1

chu, châu
zhū ㄓㄨ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ đá đỏ dùng làm thuốc chế từ thủy ngân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "chu sa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chu sa một thứ đá đỏ dùng làm thuốc được, dùng thủy ngân mà chế ra gọi là ngân chu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chu sa (Vermilion);
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loại khoáng chất màu đỏ, tức Chu sa .

Từ ghép 2

châu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chu sa (Vermilion);
② Thuộc về hoàng đế (vì chữ kí và các chỉ dụ của vua được viết bằng mực đỏ).

Từ ghép 1

huế, uế
huì ㄏㄨㄟˋ

huế

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái miệng — Khốn khổ.

uế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. miệng
2. bàn nói
3. thở ngắn hơi, thở gấp, thở hổn hển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mỏ, miệng, mõm (chim muông). ◎ Như: "điểu uế" mỏ chim. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bàn long thổ diệu hổ uế trương, Hùng tồn báo trịch tranh đê ngang" 耀, (Hành lộ nan ) Rồng cuộn ra oai miệng cọp há, Gấu ngồi beo nhảy tranh cao thấp.
2. (Danh) Phiếm chỉ miệng, mồm người. ◎ Như: "bách uế mạc biện" trăm mồm không cãi được, "bất dong trí uế" không được xen mồm.
3. (Danh) Đầu nhọn của đồ vật.
4. (Tính) Mệt nhọc, hơi thở ngắn, thở hổn hển.
5. (Động) Trách móc, xích trách.
6. (Động) Đốt, chích, cắn (ong, muỗi, kiến...).

Từ điển Thiều Chửu

① Miệng.
② Bàn nói.
③ Thở ngắn hơi (vì chạy nhọc thở ngắn hơi).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mỏ: Mỏ chim;
② (Ngr) Mồm, miệng: Trăm mồm không cãi được; Không được nói chen vào;
③ Thở ngắn hơi, thở hụt hơi, thở hào hển (do chạy mệt).
ti, ty
sī ㄙ

ti

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ (tằm nhả ra).
2. (Danh) Chỉ chung đồ dệt bằng tơ.
3. (Danh) Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là "ti". ◎ Như: "thù ti" mạng nhện, "vũ ti" mưa dây.
4. (Danh) Một trong "bát âm" : "kim, thạch, thổ, cách, ti, mộc, bào, trúc" , , , , , , , . Phiếm chỉ nhạc khí dùng dây.
5. (Danh) Số lượng cực nhỏ. ◎ Như: "nhất ti bất cẩu" cẩn thận từng li từng tí, "nhất ti vi tiếu" mỉm cười rất nhẹ.
6. (Danh) Lượng từ: một phần mười vạn. Mười "ti" là một "hào" .
7. (Tính) Làm bằng tơ. ◎ Như: "ti cân" khăn tơ, "ti miên" 綿 bông tơ.
8. (Tính) Rất nhỏ, rất ít. ◎ Như: "ti hào" tơ hào, một li một tí.

Từ ghép 9

ty

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi tơ

Từ điển Thiều Chửu

① Tơ tằm.
② Phàm thứ gì nhỏ mà hình như đan sợi đều gọi là ti, như thù ti mạng nhện, vũ ti mưa dây, v.v.
③ Tiếng ti, như đàn nhị phải dùng dây tơ mới gảy mới kéo ra tiếng được nên gọi là tiếng ti.
④ Ti, một phần trong mười vạn phần gọi là một ti . Mười ti là một hào .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tơ:

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi tơ tằm — Sợi tơ, sọi dây, sợi chỉ — Dây đàn.

Từ ghép 6

hàm
hán ㄏㄢˊ

hàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thư từ, thư tín, tín kiện. ◎ Như: "lai hàm" thư gởi đến, "hàm kiện" thư từ. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu chấp hữu lệnh Thiên Thai, kí hàm chiêu chi" , (Kiều Na ) Có người bạn học thân cũ làm huyện lệnh Thiên Thai gửi thư mời (đến nhà).
2. (Danh) Công văn. ◎ Như: "công hàm" công văn.
3. (Danh) Hộp, vỏ bọc ngoài. ◎ Như: "kính hàm" hộp đựng gương, "kiếm hàm" bao kiếm. ◇ Sử Kí : "Kinh Kha phụng Phàn Ô Kì đầu hàm, nhi Tần Vũ Dương phụng địa đồ hiệp, dĩ thứ tiến" , , (Kinh Kha truyện ) Kinh Kha bưng hộp đựng đầu Phàn Ô Kì, còn Tần Vũ Dương bưng tráp đựng địa đồ, theo thứ tự đi vào.
4. (Danh) Bộ, tập. ◎ Như: "toàn thư cộng thập hàm" toàn thư gồm mười tập.
5. (Danh) Đầu lưỡi.
6. (Danh) Áo giáp.
7. (Danh) Tên núi.
8. (Động) Bao bọc, bao dung. ◎ Như: "tịch gian hàm trượng" trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là "hàm trượng" là do nghĩa ấy.
9. (Động) Để vào hộp, đóng kín lại. ◇ Chiến quốc sách : "Nãi toại thịnh Phàn Ô Kì chi thủ hàm phong chi" (Yên sách tam ) Đành lượm thủ cấp Phàn Ô Kì cho vào cái hộp, đậy lại.
10. (Động) Chịu vùi lấp, hãm nhập. ◇ Hán Thư : "Sở dĩ ẩn nhẫn cẩu hoạt, hàm phẩn thổ chi trung nhi bất từ giả" , (Tư Mã Thiên truyện ) Do vậy mà phải ẩn nhẫn sống tạm bợ, chịu chôn vùi nơi đê tiện mà không đi vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Dung được, như tịch gian hàm trượng trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy.
② Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm.
③ Cái hộp, như kính hàm hộp đựng gương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: Hộp kính; Cái vỏ bọc sách, hộp sách;
② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: Thư gởi đến; Thư trả lời; Công hàm;
③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: Trong chiếu rộng tới một trượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chứa đựng — Cái hộp nhỏ để đựng đồ vật. Cái tráp — Cái bao thư.

Từ ghép 10

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.