Từ điển trích dẫn
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nước nhà bị tiêu mất. ◇ Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: "Toại sử thần châu lục trầm, bách niên khâu khư" 遂使神州陸沉, 百年丘墟 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Khinh để 輕詆) Đành để cho đất nước chìm đắm, trăm năm hoang phế.
3. Chỉ người hiền ở ẩn ngay giữa triều đình, nơi phố chợ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì thanh tiêu, kì chí vô cùng, kì khẩu tuy ngôn, kì tâm vị thường ngôn, phương thả dữ thế vi, nhi bất tiết dữ chi câu, thị lục trầm giả dã" 其聲銷, 其志無窮, 其口雖言, 其心未嘗言, 方且與世違, 而不屑與之俱, 是陸沉者也 (Tắc dương 則陽) Tiếng tăm họ tiêu tán, chí họ vô cùng, miệng họ tuy nói nhưng lòng chưa từng nói, dù đương trái nghịch với đời mà chẳng màng chen theo đời, ấy là "chìm ẩn trên đất cạn" vậy.
4. Mê muội không hiểu. ◇ Vương Sung 王充: "Phù tri cổ bất tri kim, vị chi lục trầm" 夫知古不知今, 謂之陸沉 (Luận hành 論衡, Tạ đoản 謝短) Biết xưa không biết nay, thế gọi là hôn trầm ngu muội.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người có tiền có thế. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Bất giao quyền lợi, trung hậu phương nghiêm, chánh nhân đa sở thôi ngưỡng" 不交權利, 忠厚方嚴, 正人多所推仰 (Thôi Tòng truyện 崔從傳) (Thôi Tòng) không giao thiệp với người có tiền có thế, trung hậu trang nghiêm, được những bậc chính nhân quân tử rất kính trọng.
3. Quyền lực và lợi ích mà người dân được hưởng theo như pháp luật quy định.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Có lợi ích cho sự vật nào đó. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tất định thị ngoại đầu khứ điệu hạ lai, bất phòng bị nhân giản liễu khứ, đảo tiện nghi tha" 必定是外頭去掉下來, 不防被人揀了去, 倒便宜他 (Đệ nhị thập nhất hồi) Chắc là khi đi ra ngoài đánh rơi (hạt trân châu), không để ý bị người ta lượm lấy rồi, cũng là may mắn cho người đó thôi.
3. Giá rẻ, giá thấp. ◎ Như: "giá kiện y phục chân tiện nghi" 這件衣服真便宜 bộ quần áo này giá rẻ thật.
4. Thích hợp.
5. Thượng phong, ưu thế. ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Tề binh thập phần phấn dũng, Ngô binh tiệm tiệm thất liễu tiện nghi" 齊兵十分奮勇, 吳兵漸漸失了便宜 (Đệ bát nhị hồi) Quân Tề hết sức phấn khởi, quân Ngô dần dần mất ưu thế.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thân thể yếu đuối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Khán tha đích mô dạng nhi giá bàn đan bạc, tâm lí na lí hoàn các đích trụ ngao tiên" 看他的模樣兒這般單薄, 心裡那裡還擱的住熬煎? (Đệ tam thập hồi) Nhìn dáng dấp cô ta mỏng mảnh yếu ớt như thế, thì trong lòng làm sao chịu được những sự dằn vặt ấy.
3. Ít ỏi, đơn sơ. ◇ Tế tòng tổ đệ bí thư thiếu giám văn 祭從祖弟秘書少監文: "Hữu tửu tại trản, hữu nhục tại bàn, hồn hề kì lai, hâm thử đan bạc" 有酒在醆, 有肉在盤, 魂兮其來, 歆此單薄 Có rượu trong chén, có thịt trên mâm, hồn ơi có lại, xin hưởng (chút rượu thịt) đơn sơ này.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hình dung máu chảy lai láng. ◇ Trương Trạc 張鷟: "Tu du nhị xà đấu, bạch giả thôn hắc xà, đáo thô xứ, khẩu lưỡng ách giai liệt, huyết lưu bàng phái" 須臾二蛇鬥, 白者吞黑蛇, 到粗處, 口兩嗌皆裂, 血流滂沛 (Triều dã thiêm tái 朝野僉載, Quyển ngũ).
3. Thế mưa lớn mạnh. ◇ Hán Thư 漢書: "Vân phi dương hề vũ bàng phái, vu tư đức hề lệ vạn thế" 雲飛揚兮雨滂沛, 于胥德兮麗萬世 (Dương Hùng truyện thượng 揚雄傳上).
4. Mượn chỉ ân trạch rộng lớn. ◇ Chu Thục Chân 朱淑真: "Tứ hải hàm mông bàng phái ân, Cửu châu tận giải tiêu ngao khổ" 四海咸蒙滂沛恩, 九州盡解焦熬苦 (Hỉ vũ 喜雨).
5. Hình dung khí thế mạnh mẽ.
Từ điển trích dẫn
2. Ý nói tâm lực đồng thời phải lo toan nhiều việc. ☆ Tương tự: "kiêm cố" 兼顧. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Bình túng nhiên trí dũng, chỉ khả đương nhất đầu, khởi khả phân thân lưỡng xứ? Tu tái đắc nhất tướng đồng khứ vi diệu" 平縱然智勇, 只可當一頭, 豈可分身兩處? 須再得一將同去為妙 (Đệ cửu thập cửu hồi) (Vương) Bình tuy có trí dũng, chỉ đương được một đầu, chớ không kiêm đương cả hai chỗ được, phải có một tướng nữa đi cùng mới xong.
3. Xẻ xác. ◇ Minh thành hóa thuyết xướng từ thoại tùng khan 明成化說唱詞話叢刊: "Tróc trụ soán quốc tặc Vương Mãng, toàn đài quả cát toái phân thân" 捉住篡國賊王莽, 旋臺剮割碎分身 (Hoa quan tác xuất thân truyện 花關索出身傳) Bắt lấy tên giặc soán nước Vương Mãng, chặt đứt xương gáy róc thịt xẻ vụn xác.
4. Phật giáo thuật ngữ: Chư Phật vì muốn hóa đạo chúng sinh mười phương thế giới, dùng phương tiện lực, hiện thành Phật tướng ở các thế giới, gọi là "phân thân" 分身. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Ngã phân thân chư Phật, tại ư thập phương thế giới thuyết pháp" 我分身諸佛, 在於十方世界說法 (Kiến bảo tháp phẩm 見寶塔品).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Làm cho có thứ tự, ngay ngắn; sắp đặt, chỉnh lí, điều chỉnh. ◇ Sử Kí 史記: "Dư sở vị thuật cố sự, chỉnh tề kì thế truyền, phi sở vị tác dã, nhi quân bỉ chi ư Xuân Thu, mậu hĩ" 余所謂述故事, 整齊其世傳, 非所謂作也, 而君比之於春秋, 謬矣 (Thái sử công tự tự 太史公自序) Cái tôi gọi là thuật lại chuyện cũ, sắp đặt những tài liệu truyền lại từ các đời, không phải là sáng tác, thế mà ông đem sánh với kinh Xuân Thu thì ông thật là lầm rồi!
3. Ngay thẳng, đoan chính. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Cao Tán kiến nữ nhi nhân vật chỉnh tề, thả hựu thông minh, bất khẳng tương tha phối cá bình đẳng chi nhân" 高贊見女兒人物整齊, 且又聰明, 不肯將他配個平等之人 (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù 錢秀才錯占鳳凰儔) Cao Tán thấy phong cách con gái đoan chính, lại thêm thông minh, không chịu đem con gả cho người tầm thường.
4. Đầy đủ, sẵn sàng. ◎ Như: "tài liệu chỉnh tề" 材料整齊 tài liệu đầy đủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.