bác, phốc
bāo ㄅㄠ, bō ㄅㄛ

bác

phồn thể

Từ điển phổ thông

bóc vỏ, lột

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng, rớt mất. ◎ Như: "văn tự bác khuyết" văn tự sót mất. ◇ Trang Tử : "Phù tra lê quất dữu, quả lỏa chi thuộc, thật thục tắc bác" , , (Nhân gian thế ) Kìa các loài tra, lê, quất, quýt, dưa quả, trái chín thì rơi rụng.
2. (Động) Bóc vỏ, lột vỏ. ◎ Như: "bác quả" gọt trái cây, "bác quất tử" bóc vỏ quýt.
3. (Động) Lột. ◎ Như: "bác bì" lột da, "bác y" lột áo. ◇ Thủy hử truyện : "Chu Quý hoảng mang lan trụ, Lí Quỳ phương tài trụ liễu thủ tựu sĩ binh thân thượng, bác liễu lưỡng kiện y phục xuyên thượng" , , 穿 (Đệ tứ thập tam hồi) Chu Quý hốt hoảng ngăn lại, lúc đó Lí Quỳ mới ngừng tay, lột hai chiếc quần áo của tên lính mặc vào.
4. (Động) Bóc lột. ◎ Như: "bác tước" bóc lột, "bác đoạt" tước đoạt.
5. (Động) Đập xuống. ◎ Như: "loạn bác dư kiên" đập tơi bời xuống vai tôi.
6. (Danh) Vận tải hóa vật. ◎ Như: "bác thuyền" thuyền nhỏ chở đồ, "bác ngạn" bờ bến.
7. (Danh) Vận xấu. ◎ Như: "kiển bác" vận rủi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bóc, gọt, như bác đoạt bóc lột.
② Lột, như bác bì lột da, bác y lột áo, v.v.
③ Vận xấu, như kiển bác vận rủi.
④ Vận tải hóa vật cũng gọi là bác, như bác thuyền thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn bờ bến.
④ Ðập xuống.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bóc, lột: Bóc vỏ đậu phộng; Lột da bò;
② (văn) Vận xấu: Vận rủi;
③ (văn) Chở hàng hóa: Thuyền nhỏ chở đồ; Bờ bến;
④ (văn) Đập xuống. Xem [bo].

Từ điển Trần Văn Chánh

】bác tước [boxue] Bóc lột. Xem [bao].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xé rách ra — Lột ra. Bóc ra — Để lộ ra. Để trần — Làm hại tới, làm bị thương — Một âm khác là Phốc.

Từ ghép 11

phốc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh. Dùng roi, gậy mà đánh — Một âm là Bác. Xem Bác.
trù
chú ㄔㄨˊ

trù

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái bếp
2. cái hòm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bếp, nhà bếp. ◇ Mạnh Tử : "Thị dĩ quân tử viễn bào trù dã" (Lương Huệ Vương thượng ) Vì thế người quân tử xa lánh nhà bếp.
2. (Danh) "Trù giả" người lấy tiền của cứu giúp người khác. § Đời Hậu Hán có "bát trù" , nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người.
3. (Danh) Hòm, rương. § Thông .◎ Như: "thư trù" hòm sách, "y trù" rương áo.
4. (Danh) Tấm màn có hình như cái tủ. § Thông "trù" . ◇ Tư Không Đồ : "Tận nhật vô nhân chỉ cao ngọa, Nhất song bạch điểu cách sa trù" , (Vương Quan ) Suốt ngày không gặp ai, chỉ nằm cao, Một đôi chim trắng cách màn lụa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bếp.
② Chủ, đời hậu Hán có tám trù, nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người.
③ Cái hòm, như thư trù hòm sách, y trù hòm áo, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bếp: Giúp việc nhà bếp;
② Rương, hòm: Hòm sách; Hòm áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bếp. Nhà bếp.

Từ ghép 6

bài, bãi
bǎi ㄅㄞˇ

bài

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bày, xếp
2. trình bày
3. tỏ ra, phô ra, khoe ra

Từ ghép 9

bãi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở ra, vạch ra.
2. (Động) Bày, sắp đặt. ◎ Như: "bãi bố" sắp đặt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bãi liễu kỉ tịch tân tửu giai hào" (Đệ lục thập tam hồi) Bày tiệc mấy mâm rượu mới, món ngon.
3. (Động) Lay, lắc, dao động. ◎ Như: "bãi thủ" lắc đầu, "bãi thủ" xua tay. ◇ Đỗ Mục : "Như kim phong bãi hoa lang tạ, Lục diệp thành âm tử mãn chi" , 滿 (Thán hoa ) Như nay gió lay hoa rụng ngổn ngang, Lá xanh thành bóng rợp, trái đầy cành.
4. (Động) Lên mặt, vênh mặt. ◎ Như: "bãi giá tử" làm bộ, ra vẻ, "bãi kiểm sắc" vênh mặt.
5. (Động) Hãm hại. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Hựu dụng độc dược bãi tử liễu" (Đệ tứ hồi) Lại dùng thuốc độc hãm hại đến chết.
6. (Danh) Quả lắc. ◎ Như: "chung bãi" quả lắc đồng hồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mở ra.
② Bày, như bãi bố bày đặt.
③ Ðánh đồng đưa (buộc một quả cân nặng vào cái dây treo lên rồi đánh cho đi đi lại lại).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bày, xếp, dàn, để, đặt, sắp đặt, trình bày: 西 Sắp đặt đồ đạc cho ngăn nắp; Trình bày sự thật; Dàn thành trận thế;
② Dọn ra: Dọn cơm;
③ Ra vẻ, lên mặt: Lên mặt công thần;
④ Đánh đòng đưa, lắc đi lắc lại: Lung lay, dao động; Nghênh ngang;
⑤ Quả lắc, con lắc: Quả lắc đồng hồ;
⑥ Gấu: Gấu áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra — Lay động — Bày xếp. Dùng như chữ Bài. Ta thường đọc Bài là lầm.

Từ ghép 4

lưỡng
liǎ ㄌㄧㄚˇ, liǎng ㄌㄧㄤˇ

lưỡng

phồn thể

Từ điển phổ thông

tài, khéo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đôi, hai. ◎ Như: "nhĩ môn lưỡng" hai anh (chị).
2. (Danh) Chút ít, vài ba. ◎ Như: "hữu lưỡng tiền nhi" có chút ít tiền.

Từ điển Thiều Chửu

① Kĩ lưỡng tài khéo, như kĩ lưỡng dĩ cùng không còn tài khéo gì nữa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khn) Hai (người), đôi: Hai chúng mình, đôi ta; Hai anh (chị);
② Chút ít, vài ba: Có chút ít tiền; Chỉ có vài ba người thế này. Xem [liăng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [jìliăng]. Xem [liă].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cặp, một đôi — Xem Kĩ lưỡng. Vần Kĩ.

Từ ghép 3

dĩnh
yǐng ㄧㄥˇ

dĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

bông lúa, ngọn lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọn lúa, đầu bông lúa. ◇ Thư Kinh : "Đường Thúc đắc hòa, dị mẫu đồng dĩnh" , (Vi tử chi mệnh ) Đường Thúc có được thứ lúa, khác khu ruộng mà cùng một ngọn lúa.
2. (Danh) Đầu nhọn, mũi nhọn (dao, dùi, v.v.). ◇ Tả Tư : "Câu trảo cứ nha, tự thành phong dĩnh" , (Ngô đô phú ) Móc móng cưa răng, tự thành mũi nhọn.
3. (Danh) Ngòi bút, đầu bút lông. ◎ Như: "thố dĩnh" ngọn bút lông.
4. (Danh) Người có tài năng xuất chúng. ◇ Tam quốc chí : "Giai đương thế tú dĩnh" (Lục Tốn truyện ) Đều là những người tài năng tuấn tú đương thời.
5. (Tính) Thông minh. ◎ Như: "thông dĩnh" thông minh. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân giáo chi độc, dĩnh ngộ phi thường, chỉ thị nhất quá, vô tái vấn giả" , , , (Tiểu Tạ ) Nhân đó, (sinh) dạy cho đọc sách, (nàng) thông minh hết sức, chỉ bảo qua một lượt (là nhớ) không phải hỏi lại.
6. (Tính) Khác lạ, đặc xuất. ◎ Như: "tân dĩnh" mới lạ, tân kì.

Từ điển Thiều Chửu

① Bông lúa, ngọn lúa, mũi dao mũi dùi cũng gọi là dĩnh.
② Ngòi bút.
③ Khác lạ, người hay vật gì hơn cả trong đám trong loài gọi là dĩnh dị .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mày bông (ngô, lúa);
② Đầu nhọn bút lông, ngòi bút;
③ (văn) Mũi dao, mũi dùi;
④ Thông minh, khác lạ hơn người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn cây lúa — Chỉ chung vật gì có hình thù nhọn, chẳng hạn ngọn bút, hoặc đầu nhọn của chiếc dùi — Chỉ tài ba vượt hẳn người thường.

Từ ghép 2

muộn, môn
mēn ㄇㄣ, mèn ㄇㄣˋ

muộn

phồn thể

Từ điển phổ thông

bực bội, buồn bã

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn bực, khổ não. ◎ Như: "phiền muộn" buồn phiền. ◇ Thủy hử truyện : "Hồi đáo gia trung, muộn muộn bất dĩ" , (Đệ nhị hồi) Trở về nhà, lòng buồn rười rượi.
2. (Tính) Bí, ngột ngạt. ◎ Như: "thiên khí khốc nhiệt, phòng gian hảo muộn" , khí trời nóng bức, trong phòng ngột ngạt quá.
3. (Tính) Ồ ồ (tiếng, âm thanh). ◎ Như: "na nhân thuyết thoại chẩm ma muộn thanh muộn khí đích" người đó nói giọng sao mà ồ ồ thế.
4. (Tính) Ù lì, không linh hoạt, không lên tiếng. ◎ Như: "muộn đầu muộn não" đầu óc nặng nề ù lì.
5. (Động) Đậy kín cho ngấm, hãm. § Cũng viết là "muộn" . ◎ Như: "bả thái tái muộn nhất hội nhi" đem món ăn hầm lại một lúc.
6. (Động) Ở lâu một chỗ, lẩn quẩn. ◎ Như: "biệt lão muộn tại gia lí" đừng lẩn quẩn ù lì ở trong nhà.
7. (Động) Chất chứa, giấu kín. ◎ Như: "hữu thoại tựu thuyết xuất lai, bất yếu muộn tại tâm lí" , có gì muốn nói hãy nói ra, không nên chất chứa trong lòng.
8. (Danh) Lòng buồn bã, tâm tình buồn bực. ◎ Như: "bài ưu giải muộn" xua đuổi âu lo giải tỏa u sầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Buồn bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn, buồn bực, sầu muộn: Buồn chết người; Buồn rười rượi, buồn tênh;
② Kín mít, không thông hơi: Toa xe kín. Xem [men].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Oi, khó thở: Oi bức; Gian phòng này không mở cửa sổ, ngạt thở quá;
② Đậy kín cho ngấm: Trà mới pha, đậy kín cho ngấm một lát hãy uống;
③ (đph) (Tiếng nói) ồ ồ: Anh ấy nói chuyện giọng ồ ồ;
④ Lẩn quẩn: Đừng lẩn quẩn mãi ở nhà. Xem [mèn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn phiền — Một âm là Môn. Xem Môn. Hoa Tiên có câu: » Cắt phiền phó hẳn con gươm, thôi đừng muộn đắp sầu đơm khó lòng «.

Từ ghép 11

môn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Khoảnh khắc — Một âm là Muội. Xem Muội.
thái
cǎi ㄘㄞˇ, cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đất của quan lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thái địa" ngày xưa là đất của vua phong cho quan. § Cũng viết là "thái địa" . ◎ Như: "liêu thái" các quan. ◇ Trương Hoa : "Tự tích đồng liêu thái, Ư kim bỉ viên lư" , (Đáp Hà Thiệu ) Từ xưa cùng làm quan với nhau, Bây giờ ở kề vườn và nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất của quan gọi là thái , cùng hàng quan gọi là liêu , vì thế nên quan cùng hàng cũng gọi là liêu thái , cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất phong cho các khanh đại phu thời xưa, thái ấp (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất cấp cho quan để hưởng lợi tức.
nhuyên
ruán ㄖㄨㄢˊ, ruó ㄖㄨㄛˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hai tay xoa, bóp, vò. ◇ Tô Thức : "Đầu chi tao trung, thục nhuyên nhi tái nhưỡng" , (Đông Pha tửu kinh ).
2. (Động) Thuận theo, tương tựu. ◇ Tây sương kí 西: "Mạc nhược thứ kì tiểu quá, thành tựu đại sự, nhuyên chi dĩ khử kì ô, khởi bất vi trường tiện hồ?" , , , 便? (Đệ tứ bổn , Đệ nhị chiết) Chi bằng bà tha thứ lỗi nhỏ, tác thành cho xong việc lớn, thuận theo như thế mà khỏi điều nhơ nhuốc có phải tiện hơn không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoa tay. Hai tay xoa vào nhau.

Từ ghép 1

lǚ , lǔ ㄌㄨˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thường, luôn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thường, luôn. ◇ Nguyễn Trãi : "Úng thuật lũ khuynh mưu phụ tửu" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Hũ rượu nếp dốc uống luôn, nhờ vợ mưu toan.

Từ điển Thiều Chửu

① Thường, luôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhiều lần, liên tiếp, thường, luôn, dồn dập: Chiến thắng dồn dập; Nhiều lần, liên tiếp; Nhiều lần; Thường bị người ta ghét (Luận ngữ); Nhan Uyên luôn thiếu thốn, không phải vì thế mà không hiền (Diêm thiết luận: Địa quảng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lần.

Từ ghép 1

tiệm, tạm
qiàn ㄑㄧㄢˋ

tiệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tạc ra
2. hào vây quanh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hố, vũng, hào (dòng nước bao quanh thành để bảo vệ thành). ◇ Sử Kí : "Sử cao lũy thâm tiệm, vật dữ chiến" 使, (Cao Tổ bản kỉ ) Đắp thành cho cao, đào hào cho sâu, chớ đánh nhau với chúng (quân Sở).
2. (Danh) Chỗ đất có hình thế hiểm trở. ◇ Nam sử : "Trường Giang thiên tiệm" (Khổng Phạm truyện ) Trường Giang là chỗ hiểm trở của trời.
3. (Danh) Chỉ cảnh gian nan, khốn khó, trắc trở. ◎ Như: "bất kinh nhất tiệm, bất trưởng nhất trí" , không trải qua trắc trở thì không khôn ngoan hơn (thất bại là mẹ thành công).
4. (Động) Đào lạch, đào đường dẫn nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hào. Ðào hào chung quanh thành cho kín gọi là tiệm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hào thành, lạch sâu ngăn cách giao thông: Chiếc cầu bay gác, lạch trời nam bắc hóa đường to;
② Trắc trở, vấp váp: Ngã một keo, leo một nấc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rãnh nước sâu ở chung quanh và bên ngoài chân thành thời xưa. Hào nước — Đào đất lên.

tạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tạc ra
2. hào vây quanh

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.