Từ điển trích dẫn

1. Trong nghi lễ tuân theo trình thức nhất định, quanh vòng tới lui. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù huyền ca cổ vũ dĩ vi nhạc, bàn toàn ấp nhượng dĩ tu lễ" , (Phiếm luận ).
2. Hình dung tay múa chân giậm. ◇ Bắc sử : "Mỗi kiến thiên tử xạ trúng, triếp tự khởi vũ khiếu, tướng tướng khanh sĩ, tất giai bàn toàn" , , , (Nhĩ Chu Vinh truyện ).
3. Lượn quanh, liệng quanh. ◇ Hoàng Thao : "Hữu yên hà hề ống uất sổ xứ, hữu loan phụng hề bàn toàn bán không" , (Bạch nhật thượng thăng phú ).
4. Quanh co, uốn khúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hậu viện tường hạ hốt khai nhất khích, đắc tuyền nhất phái, khai câu xích hứa, quán nhập tường nội, nhiễu giai duyên ốc chí tiền viện, bàn toàn trúc hạ nhi xuất" , , , , , (Đệ thập thất hồi) Ở chân tường phía sau nhà bỗng mở ra một kẽ hở, có một dòng suối, rộng chừng một thước, rót vào bên trong tường, vòng quanh bậc thềm đến dãy nhà đằng trước, quanh co dưới khóm trúc rồi chảy ra.
5. Nấn ná, bồi hồi, bịn rịn. ◎ Như: "tha tại phòng lí bàn toàn liễu lão bán thiên tài li khai" .
6. Qua lại, giao vãng. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Cửu dữ chi bàn toàn, vị thường kiến kì phẫn ngôn nộ sắc" , 忿 (Thái Linh Tử Trịnh xử sĩ mộ kiệt ).
7. Đi khập khễnh, nghiêng ngả. ◇ Phùng Mộng Long : "Hốt hữu tích giả, thùy phúc thậm đại, bàn toàn kì túc nhi lai" , , (Trí nang bổ , Tạp trí , Ngụy bả ngụy tích ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quanh co, uốn khúc.

Từ điển trích dẫn

1. Giấc mơ do trong lòng cảm động kinh ngạc mà thành. ◇ Chu Lễ : "Dĩ nhật nguyệt tinh thần chiêm lục mộng chi cát hung, nhất viết chánh mộng, nhị viết ngạc mộng" , , (Xuân quan , Chiêm mộng ).
2. Ác mộng, giấc mơ chẳng lành. ◇: "Chánh nhân vi tha tưởng đắc thái đa, vãn thượng bất thị thất miên tiện thị bị ngạc mộng triền nhiễu" , 便 (Trường dạ , Nhất).
3. Tỉ dụ cuộc gặp gỡ đáng e sợ. ◇ Tần Mục : "Ngạc mộng kết thúc liễu! Văn Hóa Viên địa trục tiệm xuất hiện liễu hân hân hướng vinh đích cảnh tượng" ! (Trường nhai đăng ngữ , Đại gia hoan nghênh phong phú đa thải đích văn hóa sanh hoạt ).

Từ điển trích dẫn

1. Chí thú và khí lượng. ◇ Tam quốc chí : "Hoàng Quyền hoằng nhã tư lượng, Lí Khôi công lượng chí nghiệp (...) hàm dĩ sở trường, hiển danh phát tích" , (...), (Thục chí , Hoàng Quyền truyện bình ).
2. Suy nghĩ, đắn đo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Dung xuất liễu Vinh Quốc Phủ hồi gia, nhất lộ tư lượng, tưởng xuất nhất cá chủ ý lai" , , (Đệ nhị tứ hồi).
3. Thương lượng. ◇ Tây du kí 西: "(Chư hầu) hựu bất cảm đả củng, hựu bất cảm hỗn tạp, chúng nhân tư lượng, phục tại địa thượng, hựu tẩu bất động" (), , , , (Đệ thất hồi).
4. Nhớ nghĩ, tương tư. ◇ Tống Huy Tông : "Tri tha cố cung hà xứ? Chẩm bất tư lượng, trừ mộng lí hữu thì tằng khứ" ? , (Yến san đình , Từ ).
5. Tâm tư. ◇ Trần Đại Thanh : "Chánh cận trước thu ngâm lục song, tả u tình phí tận liễu tư lượng" , (Phấn điệp nhi , Thưởng quế hoa ).
6. Lo ngại, ưu tư (phương ngôn). ◇ Lương Bân : "Thoại cương thổ xuất, hựu tưởng đáo: Chí Hòa tẩu liễu, gia lí chỉ thặng tha nhất cá nhân, tựu hựu phạm liễu tư lượng" , : , , (Bá hỏa kí , Tam nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của con người. Hát nói của Trần Tế Xương có câu: » Tối thế thượng chi phong lưu, giang hồ khí cốt «.

Từ điển trích dẫn

1. Dựng cây nêu để ghi nhớ, chỗ cao nhất gọi là "tiêu" .
2. Cành cao, cây cao.
3. Phiếm chỉ vật đứng cao chót vót.
4. Tỉ dụ nhân phẩm cao thượng. ◎ Như: "phong phạm cao tiêu" .
5. Tỉ dụ người xuất loại bạt tụy.
6. Tỉ dụ trình độ cao xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái niêu cao. Chỉ sự vượt khỏi bậc tầm thường.

Từ điển trích dẫn

1. Ăn uống, muốn ăn. ◎ Như: "tha bệnh cương hảo, sở dĩ vị khẩu sai nhất điểm" , . ◇ Ba Kim : "Khán kiến trác thượng hựu thị liêu liêu đích na kỉ dạng tiểu thái, đại gia đô giác đắc một hữu vị khẩu" , (Gia , Nhị nhất).
2. Sở thích, hứng thú. ◎ Như: "giá bổn thư bất hợp ngã đích vị khẩu" quyển sách đó không hợp ý thú của tôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái miệng của dạ dày — Ý thích riêng trong việc thưởng thức món ăn. Tính muốn ăn. Cũng nói: Khẩu vị.

Từ điển trích dẫn

1. Cái hứng thú cao thượng.
2. Có nhiều hứng thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm vui thích bất chợt và lớn lao — Ngày nay có nghĩa là vui vẻ, vui lòng.

Từ điển trích dẫn

1. Châm chích vào xương. ◇ Lục Du : "Ngâm thi bất thụy nguyệt mãn thuyền, Thanh hàn nhập cốt ngã dục tiên" 滿, (Chu trung đối nguyệt ).
2. Vào tận xương tủy, hình dung đạt tới cực điểm. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu nhân tham đổ, lưu lạc tại giang hồ thượng, nhân thử quyền tại thử gian đả thiết độ nhật, nhập cốt hảo sử thương bổng" , , , 使 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Tôi thì máu mê cờ bạc, lưu lạc giang hồ, đành nấn ná ở đây mở lò rèn kiếm ăn, nghề thương bổng tôi được học tinh thông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào tới xương, ý nói sâu xa trong lòng dạ, không thể quên.

Từ điển trích dẫn

1. Đoạn sông gần ra tới biển.
2. Vùng đất gần cửa sông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất thấp ( trái với Thượng du ).

Từ điển trích dẫn

1. Cung cấp thức ăn uống, vật cần dùng. ◇ Trương Tiêu : "Khách binh kí khổ ư trì khu, địa chủ diệc lao ư cung đốn" , (Thượng dương hầu trần thiện hậu sự nghi thư ) Khách quân binh đã khổ vì giong ruổi, chủ đất cũng nhọc vì cung đốn.
2. Bày tiệc đãi khách.
3. Chỉ ẩm thực, thức ăn thức uống. ◇ Cựu Đường Thư : "Hoành bị cung đốn, nhục bại lương xú, chúng nộ dĩ bạn" , , (Vương Hoành truyện ) Vương Hoành dự sẵn thức ăn uống, thịt hư lương thối, chúng nhân tức giận làm loạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng biếu. Khoản đãi đầy đủ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.