dương
yáng ㄧㄤˊ

dương

giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh mụn nhọt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Ghẻ) loét: Loét dạ dày.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lộc
lù ㄌㄨˋ

lộc

giản thể

Từ điển phổ thông

1. phúc, tốt lành
2. bổng lộc

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "lộc" 祿.
2. Giản thể của chữ 祿.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ lộc 祿.
bang
bāng ㄅㄤ

bang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bang, nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa là đất phong cho chư hầu. Đất lớn gọi là "bang" , đất nhỏ gọi là "quốc" .
2. (Danh) Phiếm chỉ quốc gia. ◎ Như: "hữu bang" nước bạn, "lân bang" nước láng giềng.
3. (Danh) Địa khu. ◇ Thái Ung : "Cùng san u cốc, ư thị vi bang" , (Lưu trấn nam bi ).
4. (Danh) Họ "Bang".
5. (Động) Ban phát đất đai, phân phong.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước, nước lớn gọi là bang , nước nhỏ gọi là quốc . Nước láng giềng gọi là hữu bang .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước: Nước láng giềng; Nước đồng minh;
② Bang (thái ấp của các vua chúa phong kiến thời xưa ban cho các quý tộc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nước, một quốc gia — Nước chư hầu phong cho các bậc vương hầu — Họ người.

Từ ghép 18

đậu, độc
dòu ㄉㄡˋ, dú ㄉㄨˊ

đậu

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

độc

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái ngòi
2. quấy nhiễu, quấy rầy
3. khinh nhờn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khinh mạn, khinh nhờn, bất kính: Xúc phạm, phạm vào;
② (văn) Lạch, rãnh, ngòi;
③ Quấy rầy, làm phiền hà;
④ Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

cấp
jí ㄐㄧˊ

cấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

múc nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Múc nước từ giếng lên, múc nước. ◇ Nguyễn Trãi : "Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên" (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Múc nước suối nấu trà, gối lên đá mà ngủ.
2. (Danh) Họ "Cấp".

Từ điển Thiều Chửu

① Múc nước.
② Cấp cấp miệt mài, làm sa sả.
③ Cấp dẫn dắt, kéo lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Múc nước (ở giếng lên): Múc nước ở giếng;
② 【】cấp cấp [jíjí] (văn) Gấp rút, tất bật, sa sả, miệt mài, vội: Đừng vội nên danh;
③ 【】cấp dẫn [jíyên] (văn) Cất nhắc, đề bạt, kéo lên;
④ [Jí] (Họ) Cấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Múc nước lên — Đưa dẫn lên.

Từ ghép 3

chí, truy
zì ㄗˋ

chí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thái
2. thịt đã thái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt đã thái thành miếng. ◇ Liêu trai chí dị : "Tửu chí mãn án, vi tọa tiếu ngữ" 滿, (Thanh Phụng ) Rượu thịt đầy bàn, (người) ngồi quanh cười nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Thái, thịt đã thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thái thịt, thịt đã thái.

truy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thái thịt thú vật ra từng miếng lớn.
sáo, tiêu, tiếu
shào ㄕㄠˋ

sáo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lính canh, lính tuần. ◎ Như: "tuần tiêu" lính gác.
2. (Danh) Chòi canh, trạm gác. ◎ Như: "phóng tiêu" canh gác.
3. Một âm là "sáo".
4. (Danh) Cái còi. ◎ Như: "sáo tử" cái còi.
5. (Danh) Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một "sáo".
6. (Động) Huýt sáo. ◇ Thủy hử truyện : "Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền" , , , (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
7. (Động) Hót (chim). ◎ Như: "điểu sáo" chim hót.

Từ điển Thiều Chửu

① Méo miệng. Cũng đọc là tiêu.
② Một âm là sáo. Sáo tử cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo hay phóng sáo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuần tra, canh gác: Canh gác; Tiền tiêu, tiền đồn; Tuần phòng;
② Cái còi: Thổi còi tập hợp;
③ Hót: Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ mà nhọn — Đóng binh để phòng ngừa giặc giã trộm cướp — Trong chế độ binh bị Trung Hoa thời cổ, bộ binh 100 người gọi là một Sáo, thủy binh 80 người gọi là một Sáo — Nói nhiều — Một âm là Tiếu. Xem Tiếu.

Từ ghép 5

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chòi canh, trạm gác
2. chim kêu
3. thổi còi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lính canh, lính tuần. ◎ Như: "tuần tiêu" lính gác.
2. (Danh) Chòi canh, trạm gác. ◎ Như: "phóng tiêu" canh gác.
3. Một âm là "sáo".
4. (Danh) Cái còi. ◎ Như: "sáo tử" cái còi.
5. (Danh) Lượng từ: phép binh nhà Thanh cứ một trăm lính gọi là một "sáo".
6. (Động) Huýt sáo. ◇ Thủy hử truyện : "Cá cá hốt tiêu nhất thanh, lô vĩ tùng trung, xuất tứ ngũ cá đả ngư đích nhân lai, đô thượng liễu thuyền" , , , (Đệ thập cửu hồi) Mỗi người bỗng huýt lên một tiếng, tức thì trong đám lau sậy xông ra bốn năm người đánh cá đều ngồi thuyền.
7. (Động) Hót (chim). ◎ Như: "điểu sáo" chim hót.

Từ điển Thiều Chửu

① Méo miệng. Cũng đọc là tiêu.
② Một âm là sáo. Sáo tử cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo hay phóng sáo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuần tra, canh gác: Canh gác; Tiền tiêu, tiền đồn; Tuần phòng;
② Cái còi: Thổi còi tập hợp;
③ Hót: Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.

Từ ghép 3

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Méo miệng. Cũng đọc là tiêu.
② Một âm là sáo. Sáo tử cái còi.
③ Sáo, phép binh nhà Thanh một trăm tên lính gọi là một sáo. Ðội quân đi tuần phòng gọi là tuần sáo hay phóng sáo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tuần tra, canh gác: Canh gác; Tiền tiêu, tiền đồn; Tuần phòng;
② Cái còi: Thổi còi tập hợp;
③ Hót: Chim hót;
④ (văn) Méo miệng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Méo miệng. Miệng méo.

Từ ghép 2

khôi
huī ㄏㄨㄟ

khôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. to lớn
2. lấy lại được

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở rộng, làm cho lớn rộng. ◇ Hán Thư : "Khôi ngã cương vũ" (Tự truyện hạ ) Mở rộng bờ cõi của ta.
2. (Động) Lấy lại được, hồi phục, thu phục. ◎ Như: "khôi phục" lấy lại được cái đã mất.
3. (Tính) To lớn. ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên khôi địa thiết phó kì quan" (Vân Đồn ) Trời đất bao la bày thành cảnh kì quan.
4. (Tính) Hoàn bị.

Từ điển Thiều Chửu

① To lớn.
② Lấy lại được. Vật gì đã mất lấy lại được gọi là khôi phục .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, rộng: Rộng lớn;
② Lấy lại được, khôi phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Đầy đủ.

Từ ghép 3

quật
jué ㄐㄩㄝˊ, kū ㄎㄨ

quật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cao ngất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hang, động. § Cũng như "quật" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cao ngất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái hang (như , bộ );
② Đào hang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhô cao lên.
la
luō ㄌㄨㄛ, luó ㄌㄨㄛˊ

la

giản thể

Từ điển phổ thông

1. vải lụa
2. cái lưới
3. bày biện

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lưới (bắt cá, chim): Lưới trời bao phủ;
② Giăng lưới bắt, quây lưới bắt (chim): Có thể dăng lưới bắt sẻ ngay trước cửa, cảnh tượng hiu quạnh;
③ Sưu tập: Chiêu mộ; Gom góp; Thu nhặt, sưu tập;
④ Trưng bày, bày ra: Bày ra; Bủa dăng khắp nơi, chằng chịt;
⑤ Giần, rây: Giần dây thép; Rây tơ; Đem bột rây qua một lượt;
⑥ Là, the (hàng dệt bằng tơ lụa): Áo lụa; Quạt the; The lụa lượt là;
⑦ (loại) Mười hai tá, mười hai lố (= 114 cái) (Gross);
⑧ [Luó] (Họ) La. Xem [luo], [luo].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Từ ghép 7

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.