tha, xà, đà
tā ㄊㄚ, tuō ㄊㄨㄛ

tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nó, hắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa dùng như chữ xà con rắn. § Đời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?
2. (Tính) Đời xưa dùng như chữ "đà" , nghĩa là không phải, khác, biệt. ◎ Như: "tha san chi thạch" đá của núi khác, "cảm hữu tha chí" dám có ý khác.
3. (Đại) Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, ... ◎ Như: "chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba" , chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.
4. Một âm là "đà". (Danh) "Thác đà" con lạc đà. ◇ Hán Thư : "Dân tùy súc mục trục thủy thảo, hữu lư mã, đa thác đà" , , (Tây vực truyện 西) Dân theo muông thú tìm nước cỏ, có lừa ngựa, nhiều lạc đà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðời xưa dùng như chữ đà không phải, khác.
② Ngày xưa dùng như chữ xà . Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?

Từ điển Trần Văn Chánh

Nó, cái đó, điều đó, việc ấy, con vật ấy... (đại từ chỉ sự vật, số ít): Chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta uống cho nó hết đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nó (chỉ vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khác. Cái khác — Nó. Dùng chỉ đồ vật.

Từ ghép 2

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðời xưa dùng như chữ đà không phải, khác.
② Ngày xưa dùng như chữ xà . Ðời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?

đà

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa dùng như chữ xà con rắn. § Đời thượng cổ ở hang ở tổ, hay bị rắn cắn, nên hỏi thăm nhau đều hỏi vô xà hồ nghĩa là không việc gì chứ?
2. (Tính) Đời xưa dùng như chữ "đà" , nghĩa là không phải, khác, biệt. ◎ Như: "tha san chi thạch" đá của núi khác, "cảm hữu tha chí" dám có ý khác.
3. (Đại) Đại từ ngôi thứ ba, số ít, chỉ đồ vật hoặc sự vật: nó, cái đó, việc đó, điều ấy, ... ◎ Như: "chỉ thặng giá bán bình tửu, cha môn bả tha hát hoàn liễu ba" , chỉ còn nửa chai rượu, chúng ta đem nó uống hết đi.
4. Một âm là "đà". (Danh) "Thác đà" con lạc đà. ◇ Hán Thư : "Dân tùy súc mục trục thủy thảo, hữu lư mã, đa thác đà" , , (Tây vực truyện 西) Dân theo muông thú tìm nước cỏ, có lừa ngựa, nhiều lạc đà.
hấu
hòu ㄏㄡˋ

hấu

giản thể

Từ điển phổ thông

con sam biển

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Con sam (Limulus phemus). Cg. [hòuyú];
② (đph) Cầu vồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
do
yóu ㄧㄡˊ

do

giản thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố uran, U

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Uran (Uranium, kí hiệu U).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
trù
chóu ㄔㄡˊ

trù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: trù trướng )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn bã. ◎ Như: "trù trướng" buồn rầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Buồn bã, như trù trướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chán ngán, thất vọng;
② Buồn bã. 【】trù trướng [chóuchàng] Ngao ngán, buồn rầu, buồn bã: Trong lòng buồn bã; Đã tự đem lòng cho hình hài sai khiến, thì sao một mình buồn bã đau thương? (Đào Uyên Minh: Quá khứ lai từ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chán chường, thất vọng.

Từ ghép 2

song
chuāng ㄔㄨㄤ, cōng ㄘㄨㄥ

song

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cửa sổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cửa sổ. § Cửa sổ mở ở tường gọi là "dũ" , mở ở trên cửa gọi là "song" . Bây giờ thì gọi cửa sổ là "song" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Cửa sổ, cửa sổ mở ở tường gọi là dũ , mở ở trên cửa gọi là song . Bây giờ thì gọi cửa sổ là song cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cửa sổ: Cửa chớp, cửa lá sách; Nhìn ra ngoài cửa sổ. Cg. [chuangzi] hoặc [chuangr].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cửa sổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Gương Nga chênh chếch dòm song, vàng gieo đáy nước cây lồng bóng sân «.

Từ ghép 10

tinh, tỉnh
chéng ㄔㄥˊ, jīng ㄐㄧㄥ, xīng ㄒㄧㄥ, xǐng ㄒㄧㄥˇ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tỉnh rượu — Đang nằm mơ mà tỉnh dậy — Mê man mà tỉnh ra — Chợt hiểu ra.

tỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tỉnh lại
2. thức
3. đánh thức

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hết say. ◇ Thủy hử truyện : "Thử thì tửu dĩ thất bát phân tỉnh liễu" (Đệ tứ hồi) Lúc này thì đã tỉnh rượu bảy tám phần.
2. (Động) Khỏi bệnh, ra khỏi cơn hôn mê. ◇ Thẩm Liêu : "Sử nhân cửu trệ niệm, Hoắc như bệnh dĩ tỉnh" 使, (Tặng hữu đạo giả ).
3. (Động) Thức, thức dậy, hết chiêm bao. ◇ Nguyễn Du : "Ngọ mộng tỉnh lai vãn" (Sơn Đường dạ bạc ) Tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
4. (Động) Hiểu ra, thấy rõ, giác ngộ. ◎ Như: "tỉnh ngộ" hiểu ra. ◇ Khuất Nguyên : "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" , (Sở từ ) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
5. (Động) Làm cho tỉnh thức. ◇ Tăng Củng : "Đương hiên tế xích nhật, Đối ngọa tỉnh bách lự" , (Đồng thụ ).
6. (Động) (Phương ngôn) Hiểu, biết, tri đạo. ◇ Khắc Phi : "Giá giá hài tử tất cánh thái niên khinh, bất tỉnh sự" , (Xuân triều cấp , Nhị lục).
7. (Tính) Tỉnh táo, thanh sảng. ◇ Tần Quan : "Đầu hiểu lí can duệ, Khê hành nhĩ mục tỉnh" 竿, (Đức Thanh đạo trung hoàn kí Tử Chiêm ).
8. (Tính) Rõ, sáng, minh bạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Tỉnh, tỉnh cơn say.
② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du : Ngọ mộng tỉnh lai vãn tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ , đề tỉnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thức, tỉnh giấc, tỉnh (ngủ) dậy, tỉnh rượu: Anh ấy còn chưa tỉnh giấc; Chỉ mong say mãi không mong tỉnh (Lí Bạch: Tương tiến tửu);
② Tỉnh ngộ;
③ Làm cho thấy rõ: Nhắc nhở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết say rượu. Tỉnh rượu — Thức dậy. Tỉnh ngủ — Chợt hiểu ra. Tỉnh ngộ — Hiểu rõ xung quanh. Tỉnh táo. Đoạn trường tân thanh : » Chập chờn cơn tỉnh cơn mê « — Đáng lẻ đọc Tinh.

Từ ghép 7

đài
tāi ㄊㄞ, tái ㄊㄞˊ

đài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rêu. § Một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ. Bài thơ Quách Phác tặng Ôn Kiệu có câu: "Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm" , Xét đến mùi mẽ, rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là "đài sầm" . ◇ Nguyễn Du : "Lạc hoa vô số hạ thương đài" (Đối tửu ) Bao nhiêu là hoa rụng trên rêu xanh.
2. (Danh) Bệnh ban. ◎ Như: "thiệt đài" ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Rêu.
② Cũng là một loài thực vật nở hoa ngầm, mọc ở các cây cổ thụ, các chỗ đất ướt hay trên tảng đá, có thứ xanh nhạt, có thứ xanh ngắt, rễ lá rất nhỏ không phân biệt được, trông ở ngoài như cây rêu. Bài thơ Quách Phác tặng Ôn Kiệu có câu rằng: Cập nhĩ xú vị, dị đài đồng sầm xét đến mùi mẽ rêu khác mà cùng núi. Vì thế hai người khác họ, kết làm anh em, gọi là đài sầm .
③ Ban. Như thiệt đài ban lưỡi. Sốt thì lưỡi ban, thầy thuốc nhờ đó xem biết được bệnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rêu: Rêu; Rêu biển; Rêu xanh; Hòn đá lăn không mọc rêu. Xem [tai].

Từ điển Trần Văn Chánh

Bựa lưỡi, rêu lưỡi, ban lưỡi. Cg. [shétai]. Xem [tái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây rêu. Loài rêu.

Từ ghép 2

thê, thế
qī ㄑㄧ, qì ㄑㄧˋ

thê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vợ cả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vợ.
2. Một âm là "thế". (Động) Gả con gái. ◇ Luận Ngữ : "Khổng Tử dĩ kì huynh chi tử thế chi" (Tiên tiến ) Khổng Tử đem con gái của anh mình gả cho (ông Nam Dung).

Từ điển Thiều Chửu

① Vợ cả.
② Một âm là thế. Gả chống cho con gái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vợ: Vợ chồng; Vợ chưa cưới. Xem [qì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người vợ chính thức. Ca dao: » Dù chàng năm thiếp bảy thê « — Một âm là Thế. Xem Thế.

Từ ghép 22

thế

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vợ.
2. Một âm là "thế". (Động) Gả con gái. ◇ Luận Ngữ : "Khổng Tử dĩ kì huynh chi tử thế chi" (Tiên tiến ) Khổng Tử đem con gái của anh mình gả cho (ông Nam Dung).

Từ điển Thiều Chửu

① Vợ cả.
② Một âm là thế. Gả chống cho con gái.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gả con gái: Khổng tử gả con gái của anh mình cho ông ta (Luận ngữ). Xem [qi].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gả chồng cho con gái — Xem Thê.
trì
chí ㄔˊ

trì

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chạy mau, phóng nhanh
2. đuổi
3. truyền đi, vang khắp (tên tuổi)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy mau, đi nhanh, bay nhanh, dong ruổi (thường chỉ ngựa, xe, máy bay): Ngựa phi; Một chiếc phi cơ bay nhanh qua khoảng trời không;
② Truyền đi, vang khắp: Tiếng tăm truyền khắp nơi, nức tiếng;
③ Sử dụng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

tháp
dié ㄉㄧㄝˊ, tǎ ㄊㄚˇ, tà ㄊㄚˋ

tháp

giản thể

Từ điển phổ thông

cá bơn cát

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá bơn cát. Cg. [pănyú], [bêmùyú].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.