từ
cí ㄘˊ, sì ㄙˋ

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. miếu thờ thần, nhà thờ
2. cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ tế mùa xuân.
2. (Danh) Miếu, đền thờ. ◇ Viên Khang : "Việt Vương Câu Tiễn kí đắc bình Ngô, xuân tế tam giang, thu tế ngũ hồ, nhân dĩ kì thì vi chi lập từ, thùy chi lai thế, truyền chi vạn tải" , , , , , (Việt tuyệt thư , Đức tự ngoại truyện kí ).
3. (Danh) Gọi tắt của "từ lộc" 祿. § Tên chức quan đời Tống: Đại thần bãi chức, lo việc quản lí cung quan đạo giáo, không có chức sự, chỉ mượn tên hưởng bổng lộc.
4. (Động) Cúng tế. ◇ Thư Kinh : "Duy nguyên tự thập hữu nhị nguyệt Ất Sửu, Y Duẫn từ vu tiên vương" , (Y huấn ) Vào năm thứ nhất tháng mười hai Ất Sửu, Y Doãn cúng tế tiên vương.
5. (Động) Làm lễ cúng tế báo tạ thần minh (sau khi cầu phúc, được thần minh đáp ứng). ◇ Chu Lễ : "Đại tai, cập chấp sự đảo từ vu thượng hạ thần kì" , (Xuân quan , Tiểu tông bá ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðền thờ, nhà thờ.
② Cúng tế.
③ Tế xuân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đền thờ, nhà thờ họ. 【】từ đường [cítáng] (cũ) a. Từ đường, nhà thờ tổ tiên; b. Đền thờ (kẻ có công đức hoặc quỷ thần);
② (văn) Cúng tế;
③ (văn) Tế xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà thờ tổ tiên — Miếu thờ thần — Cuộc cúng tế vào mùa xuân.

Từ ghép 8

lân
lín ㄌㄧㄣˊ

lân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lân tuân )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lân tuân" : (1) Chập chùng, chót vót. ◇ Nguyễn Du : "Lưỡng sơn tương đối thạch lân tuân" (Tam Giang khẩu đường dạ bạc ) Hai ngọn núi đối nhau, đá chập chùng, chót vót. (2) Gầy guộc trơ xương. (3) Cương nghị, chính trực. ◎ Như: "Văn Thiên Tường phong cốt lân tuân, kì chí tử bất khuất đích tiết tháo truyền tụng thiên cổ" , Văn Thiên Tường phong cách cương nghị chính trực, bất khuất đến chết, tiết tháo truyền tụng nghìn đời.
2. (Tính) "Lân lân" : Cao thấp, gồ ghề, lởm chởm (thế núi). (2) Cứng cỏi, có khí tiết.

Từ điển Thiều Chửu

① Lân tuân chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm.

Từ điển Trần Văn Chánh

】lân tuân [línxún]
① (văn) Gồ ghề, lởm chởm, chập chùng, trùng điệp: Núi non trùng điệp; Đá tai mèo lởm chởm;
② Gầy: Gầy guộc trơ xương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi gập ghềnh, cũng nói Lân lân ( gập ghềnh ).

Từ ghép 3

tiệt
jié ㄐㄧㄝˊ

tiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cắt đứt
2. một đoạn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt đứt. ◎ Như: "tiệt tràng bổ đoản" cắt dài vá ngắn.
2. (Động) Ngăn, chặn. ◎ Như: "tiệt sát" đánh chặn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đổng Trác đồn binh Hổ Lao, tiệt yêm chư hầu trung lộ" , (Đệ ngũ hồi) Đổng Trác đóng quân ở Hổ Lao, chẹn đường chư hầu.
3. (Danh) Lượng từ: đoạn, khúc, quãng. ◎ Như: "nhất tiệt cam giá" một khúc mía.
4. (Phó) Rành rẽ, rõ ràng. ◎ Như: "tiệt nhiên" rành rành. ◇ Lí Thường Kiệt : "Tiệt nhiên định phận tại thiên thư" (Nam quốc sơn hà ) Rành rành đã định ở sách trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt đứt, như tiệt tràng bổ đoản cắt dài vá ngắn.
② Ðoạn, vật gì cắt ta từng khúc gọi là nhất tiệt một đoạn.
③ Ðánh chặn đường, như tiệt sát đem binh đánh chặn đội quân giặc, tiệt lưu khấu bớt lại.
④ Tiệt nhiên, phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa, như lấy dao mà cắt đứt hẳn ra, cho nên đối với sự cầu của ai mà nhất định không ưng đều gọi là tiệt nhiên .
⑤ Tiệt tiệt xắm nắm. Tả cái dáng liệu biện công việc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cưa, cắt ra: Cưa một khúc gỗ;
② Khúc, đoạn, quãng: Một khúc gỗ; Một đoạn (quãng) đường;
③ Chặn: Mau chặn nó lại;
④ Chấm dứt, cho đến: Cho đến hôm nay, đã có 300 người ghi tên; 12 Việc ghi tên sẽ chấm dứt vào tháng 12;
⑤ (văn) 【】tiệt nhiên [jiérán] Rõ ràng, rành rành, hoàn toàn: Hoàn toàn khác nhau; Rành rành đã định ở sách trời (Lí Thường Kiệt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt đứt — Dứt hẳn.

Từ ghép 7

cổ
gǔ ㄍㄨˇ

cổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nét dọc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đùi, vế.
2. (Danh) Phần, bộ phận. § Đùi vế là một bộ phận trong thân thể, cho nên một bộ phận của một sự gì gọi là "cổ". ◎ Như: "hợp cổ" góp phần vốn, góp cổ phần.
3. (Danh) § Xem "câu cổ" .
4. (Danh) Lượng từ: làn, mớ, luồng, cánh, toán. ◎ Như: "nhất cổ u hương" một làn hương kín đáo, "nhất cổ đầu phát" một mớ tóc, "nhất cổ binh" một cánh quân. ◇ Tây du kí 西: "Giá cổ thủy bất tri thị na lí đích thủy" (Đệ nhất hồi) Dòng nước này không biết chảy từ đâu tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðùi vế.
② Ðùi vế là một bộ phận trong thân thể, cho nên một bộ phận của một sự gì gọi là cổ. Như một cánh quân gọi là nhất cổ binh , mấy người góp vốn buôn chung gọi là hợp cổ .
③ Câu cổ trong hình tam giác vuông, bề ngang ngắn gọi là câu , bề dọc dài gọi là cổ , cạnh dài nhất đối diện với góc vuông gọi là huyền .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đùi;
② Phần, bộ phận: Chia đều ra thành từng phần một; Góp cổ phần;
③ (loại) Làn, mớ, luồng, cánh, toán: Một làn hơi nóng; Một mớ tóc; Một con đường (nẻo đường); Một luồng sức mạnh; Một toán quân;
④ 【】câu cổ hình [gougưxíng] (toán) Hình tam giác thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đùi. Cái vế — Một thành phần.

Từ ghép 14

tủy
suǐ ㄙㄨㄟˇ

tủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tủy trong xương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất dính ở trong xương. ◇ Chiến quốc sách : "Ngô mỗi niệm, thường thống ư cốt tủy" , (Yên sách tam ) Tôi mỗi lần nghĩ đến (điều đó), đều đau xót đến xương tủy.
2. (Danh) Chất nhựa dính (giống như tủy trong xương). ◇ Lí Hạ : "Phì tùng đột đan tủy" (Xương cốc ) Cây thông béo tốt ứa nhựa đỏ.
3. (Danh) Phần tinh túy, tinh hoa của sự vật. ◇ Lí Hàm Dụng : "Bút đầu tích tích văn chương tủy" (Độc tu mục thượng nhân ca thiên ) Đầu ngọn bút nhỏ giọt liên tục những tinh túy của văn chương.

Từ điển Thiều Chửu

① Tủy, chất mỡ ở trong xương.
② Chẻ xương cho tủy chảy ra.
③ Vật gì ở trong có chất đọng như mỡ đều gọi là tủy.
④ Tinh tủy, phần tinh hoa của sự vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Tủy: Bóc lột đến tận xương tủy;
② Tinh túy, tinh tủy, tinh hoa: Sự ngắn gọn là tinh tủy của trí khôn;
③ Những thứ như tủy trong vật thể;
④ (văn) Chẻ xương cho tủy chảy ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất mỡ trong ruột xương, ống xương — Phần tốt đẹp nhất của một vật. Tinh hoa.

Từ ghép 2

hiệt
xié ㄒㄧㄝˊ, yè ㄜˋ

hiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

tờ giấy, trang giấy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu, sọ. § Tức "não đại" .
2. (Danh) Trang, tờ.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ số trang (sách vở, văn kiện). ◎ Như: "ngã khán liễu tam hiệt thư" tôi đã xem xong ba trang sách.
4. (Tính) Thành phiến mỏng, lớp, mảng. ◎ Như: "hiệt nham" đá nham thành mảng trong lòng đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Đầu.
② Một tờ giấy gọi là nhất hiệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang, tờ: Trang thứ 6;
② (văn) Đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu — Trang giấy — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 4

chỉ tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ tiêu, mục tiêu, mức đặt ra

Từ điển trích dẫn

1. Mục tiêu muốn đạt tới (quy định trong kế hoạch). ◇ Lí Chuẩn : "Kim niên cha môn giá ki vạn mẫu tiểu mạch, đô thị tam thủy ngũ phì, chỉ tiêu thị tứ bách cân" , , (Canh vân kí , Nhị).
2. Cũng như: "lập chí" , "tiêu chí" . § Xem hai từ này. ◇ Quách Mạt Nhược : "Lỗ Tấn tinh thần tại giá thập niên gian sở phát sanh đích lĩnh đạo tác dụng, Văn Nhất Đa tựu thị tối minh hiển đích nhất cá chỉ tiêu" , (Thiên địa huyền hoàng , Lỗ Tấn hòa ngã môn đồng tại ).

khí tượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

khí tượng, khí hậu, thời tiết

Từ điển trích dẫn

1. Khí hậu, chỉ chung sự biến hóa của các hiện tượng thiên nhiên như gió, mưa, sấm, sét, v.v.
2. Cử chỉ, khí độ.
3. Cảnh huống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức tại Bình Nguyên, pha hữu tiền lương quân mã, trùng chỉnh cựu nhật khí tượng" , , (Đệ nhị hồi) Huyền Đức ở Bình Nguyên, (nhờ) có chút lương tiền và quân mã, (nên) khôi phục lại được cảnh (phồn vinh) ngày trước.
4. Phong cách, khí vận (nói về văn chương). ◇ Hàn Dũ : "Khí tượng nhật điêu háo" (Tiến sĩ thi ) Phong cách, khí vận (văn chương) ngày một tàn tạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khí khái cử động của con người — Ý chí mạnh mẽ phát ra thành hình. » Đã tươi khí tượng, lại xuê tinh thần « ( Lục Vân Tiên ).
sước, trác, xước
chuō ㄔㄨㄛ, chuò ㄔㄨㄛˋ

sước

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vượt trội, siêu việt. ◎ Như: "trác lịch" siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất.
2. (Phó) Xa xôi. ◇ Liêu trai chí dị : "Tinh phạn lộ túc, trác hành thù viễn. Tam nhật thủy chí" 宿, . (Thành tiên ) Ăn gió nằm sương, đi rất xa. Ba ngày mới đến nơi.
3. § Cũng đọc "sước".

Từ điển Thiều Chửu

① Xa. Trác lịch siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất. Cũng đọc là chữ sước.

trác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xa xôi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vượt trội, siêu việt. ◎ Như: "trác lịch" siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất.
2. (Phó) Xa xôi. ◇ Liêu trai chí dị : "Tinh phạn lộ túc, trác hành thù viễn. Tam nhật thủy chí" 宿, . (Thành tiên ) Ăn gió nằm sương, đi rất xa. Ba ngày mới đến nơi.
3. § Cũng đọc "sước".

Từ điển Thiều Chửu

① Xa. Trác lịch siêu việt hơn người, cao siêu, kiệt xuất. Cũng đọc là chữ sước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xa;
② 【】 trác lạc [chuoluò] (văn) Vượt hơn, siêu việt. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trác .

xước

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xa;
② 【】 trác lạc [chuoluò] (văn) Vượt hơn, siêu việt. Cv. .

đại để

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đại để, đại thể, bao quát

Từ điển trích dẫn

1. Tổng quát, đại khái, nói chung. § Cũng viết là "đại để" . ☆ Tương tự: "đại khái" , "đại trí" , "đại ước" , "ước lược" . ◇ Sử Kí : ""Thi" tam bách thiên, đại để hiền thánh phát phẫn chi sở vi tác dã" , (Thái sử công tự tự ).
2. Chủ yếu, đại yếu. ◇ Nhan thị gia huấn : "Tục chi báng giả, đại để hữu ngũ" , (Quy tâm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chung. Tổng quát những nét lớn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.