Từ điển trích dẫn

1. Viện binh giải cứu nguy nan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quản Hợi tri hữu nhân xuất thành, liệu tất thị thỉnh cứu binh đích, tiện tự dẫn sổ bách kị cản lai" , , 便 (Đệ thập nhất hồi) Quản Hợi biết có người ở trong thành ra, đoán tất là đi cầu quân cứu viện, liền đem vài trạm quân kị đuổi theo.
2. Người có khả năng giúp đỡ giải quyết khó khăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân kéo tới giúp đỡ.

Từ điển trích dẫn

1. Cứu trợ nhà vua. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trẫm tưởng khanh Tây Đô cứu giá chi công, vị thường thiểu vong, vô khả vi tứ" 西, , (Đệ nhị thập hồi) Trẫm nghĩ công ngươi cứu giá ở Tây Đô, chưa chút nào quên, chưa lấy gì trả lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp vua khỏi tai nạn.

Từ điển trích dẫn

1. Khí cụ dùng cho nghi vệ. § Ngày xưa, vua quan ra ngoài, có lính hộ vệ mang cờ xí, lọng quạt, vũ khí. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tự thử dũ gia kiêu hoạnh, tự hiệu vi Thượng phụ, xuất nhập tiếm thiên tử nghi trượng" , , (Đệ bát hồi) (Đổng Trác) từ bấy giờ lại càng kiêu căng, tự xưng là Thượng phụ, ra vào lấn dùng nghi vệ thiên tử.
2. Binh lính làm nghi vệ cho vua quan. ◇ Tân Đường Thư : "Nghi trượng giảm bán" (Nghi vệ chí thượng ) Quân làm nghi vệ giảm xuống một nửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các đồ vật bày lên để thờ. Việt Nam phong tục của Phan Kế Bính có câu: » Cả hàng tổng, hoặc nơi trọng văn học thì cả hàng tỉnh phải đem đồ nghi trượng sự thần đi rước «.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ ở giữa trận, bị bao vây. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưỡng san hậu phục binh tề khởi, bối hậu Khoái Việt, Sái Mạo cản lai, tương Tôn Kiên khốn tại cai tâm" , , , (Đệ lục hồi) Quân mai phục ở sau hai rặng núi cùng ồ ra, sau lưng Khoái Việt, Sái Mạo chặn lại, vây bọc lấy Tôn Kiên ở giữa trận.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: .
2. Chỉ "Lã Vọng" . § Ý tôn kính như bậc cha.
3. Sau dùng để tôn xưng bậc đại thần.◇ Tam quốc diễn nghĩa : "(Trác) tự thử dũ gia kiêu hoành, tự hiệu vi Thượng phủ" (), (Đệ bát hồi).

khả liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

đáng thương

Từ điển trích dẫn

1. Đáng thương, làm cho người ta thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.
2. Thương xót, ai mẫn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ" , , (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.
3. Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích. ◇ Đỗ Phủ : "Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên" , (Thu nhật quỳ phủ vịnh hoài ).
4. Làm cho người ta ham muốn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ" , (Trường hận ca ) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.
5. Làm cho người ta tiếc hận. ◇ Lí Thương Ẩn : "Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần" , (Giả Sinh ).

khả lân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng thương.

Từ điển trích dẫn

1. Địa vị, vị trí (của một chức vụ trong một cơ quan hoặc đoàn thể). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhĩ chức vị ti vi, nan chưởng đại quyền" , (Đệ thập ngũ hồi).
2. Quan vị, chức quan. ◎ Như: "giá cá cơ quan cộng hữu lục thập cá chức vị" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc quan và ngôi bậc cao thấp.

Từ điển trích dẫn

1. Đất xa xôi hoặc gần vùng biên giới. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tăng ích chu tiếp, thiện trí quân khí, phân khiển tinh binh, truân trát biên bỉ" , , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Làm thêm thuyền bè, sửa sang khí giới, phân phái tinh binh, đóng đồn ngoài biên ải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng biên giới.

Từ điển trích dẫn

1. Không hiểu tình thế hoặc thời vận. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim sổ nhân giai bị Tháo diệt, thiên hạ vô nhân hĩ. Độc hữu Lưu Dự Châu bất thức thời vụ, cường dữ tranh quyền" , . , (Đệ tứ thập tứ hồi) Bây giờ mấy người ấy đều bị (Tào) Tháo giết cả rồi, thiên hạ không còn ai (địch lại) nữa! Chỉ có Lưu Dự Châu là không thức thời, mới dám gượng gạo tranh quyền.

Từ điển trích dẫn

1. Một số lượng rất nhỏ, mảy may. ◎ Như: "hào li thiên lí" sai một li đi một dặm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bần đạo đắc chi, duy vụ đại thiên tuyên hóa, phổ cứu vạn nhân. Vị tằng thủ nhân hào li chi vật, an đắc phiến hoặc nhân tâm?" , , . , (Đệ nhị thập cửu hồi) Bần đạo được (bộ sách ấy), chỉ chuyên thay trời giáo hóa, cứu khắp muôn người. Chưa từng lấy của ai một mảy may gì, sao gọi là làm mê hoặc lòng người được?

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.