Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Treo mũ, ý nói từ chức — Vương Mãn giết Tử Vũ, Phùng Manh nói rằng: Thế là rối loạn tam cương mất rồi, nếu không bỏ mà đi thì thế nào họa cũng sẽ lây đến, liền cởi mũ treo ở cửa thành phía đông, đem gia thuộc, giông buồm đi mất. » Thoát đà cởi áo quải quan lách mình « ( Nhị độ mai ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà hoặc nơi làm việc của vị quan văn đầu triều. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Mỏi gối quỳ mòn sân tướng phủ «.

Từ điển trích dẫn

1. Thiếu sót, không đủ. ◇ Cao Phàn Long : "Đãn tự mặc quan: Ngô tính bổn lai thanh tịnh vô vật, bất khả tự sanh triền nhiễu; ngô tính bổn lai hoàn toàn cụ túc, bất khả tự nghi khuy khiếm" : , ; , (Cao tử di thư , Ngữ ).
2. Thiếu nợ. ◇ Mao Thuẫn : "Điện báo thị thuyết trấn thượng đồng thì đảo bế liễu thập lai gia thương phô, lão bản tại đào, khuy khiếm các xứ trang khoản, tổng kế hữu tam thập vạn chi đa" , , , (Tí dạ , Thập thất).
3. Làm hại, phụ bạc. ◇ Kim Bình Mai : "Bình thì ngã hựu một tằng khuy khiếm liễu nhân, thiên hà kim nhật đoạt ngã sở ái chi thậm dã" , (Đệ lục nhị hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Nghìn năm, chỉ niên đại lâu dài.
2. Lời chúc thọ của người xưa.
3. Tiếng bề tôi tôn xưng vương công, thái tử, hoàng hậu...
4. Tên một thứ cây kiểng, tức "thiên tuế thụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghìn tuổi. Tiếng để chúc tụng.

Từ điển trích dẫn

1. Tội lỗi, tai họa. ◇ Tam quốc chí : "Thị dĩ hiền nhân quân tử, thâm đồ viễn lự, úy bỉ cữu lệ, siêu nhiên cao cử" , , , (Thục thư , khích Khánh truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tội lỗi — Tai họa ngang trái.

bằng không

phồn thể

Từ điển phổ thông

vô căn cứ

Từ điển trích dẫn

1. Tự dưng, bỗng dưng, không có nguyên do. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Ngã bất tại gia, tha mạo nhận thị ngã cữu cữu, phiến phạn khiết; kim niên hựu bằng không tẩu lai vấn ngã yếu ngân tử!" , , ; (Đệ nhị thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự dưng, bỗng dưng.

Từ điển trích dẫn

1. Tờ văn chứng nhận những điều đã giao ước với nhau. § Cũng như: "khế cứ" , "chứng khoán" . ◇ Tuân Tử : "Hợp phù tiết, biệt khế khoán giả, sở dĩ vi tín dã" , , (Quân đạo ). § Ngày xưa khắc lên thẻ tre hoặc gỗ, rồi chia đôi, mỗi bên giữ lại một nửa làm bằng chứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấy tờ ghi những điều đã giao hẹn với nhau và phải làm đúng.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "phát tích" .
2. Hưng khởi, nổi dậy. ◇ Sử Kí : "Tần thất kì chánh, nhi Trần Thiệp phát tích" , (Thái sử công tự tự ).
3. Quá trình hưng khởi.
4. Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Tư Mã Tương Như bổn thị Thành Đô Phủ nhất cá cùng nho, chỉ vi nhất thiên văn tự thượng đầu liễu chí tôn chi ý, nhất triêu phát tích" , , (Du trọng cử đề thi ngộ thượng hoàng ).
5. Phát tài. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ ngôn thiên tứ hoàng kim, kim tứ đổ không không, khởi huấn độc sở năng phát tích da?" , , (Trần Tích Cửu ) Cha nói trời cho nhiều tiền lắm, nay thì nhà trơ bốn bức vách, chẳng lẽ dạy học mà phát tài được sao?
6. Lên đường, khởi hành. ◇ Dương Quýnh : "Phát tích lai nam hải, Trường minh hướng bắc châu" , (Tử lưu mã ).

Từ điển trích dẫn

1. Cổ tích danh tiếng. § Cũng viết là "thắng tích" . ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Giang san lưu thắng tích, Ngã bối phục đăng lâm" , (Dữ chư tử đăng Hiện san ).

bản lợi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Lợi ích căn bản. ◇ Tuân Tử : "Cố vô phân giả, nhân chi đại hại dã; hữu phân giả, thiên hạ chi bổn lợi dã" , ; , (Phú quốc ) Cho nên không biết phân chia, đó là điều tai hại cho người trong nước; có biết phân chia, đó là lợi ích căn bản cho mọi người vậy.
2. Tiền vốn và tiền lãi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.