Từ điển trích dẫn
2. Ho. ◇ Liệt Tử 列子: "Huệ Áng kiến Tống Khang Vương, Khang Vương điệp túc khánh khái tật ngôn" 惠盎見宋康王, 康王蹀足謦欬疾言 (Hoàng đế 黃帝) Huệ Áng yết kiến Tống Khang Vương, Khang Vương giẫm chân đằng hắng vội vàng nói.
Từ điển trích dẫn
2. Bàn bạc, thảo luận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái" 不但紫鵑和雪雁在私下裡講究, 就是眾人也都知道黛玉的病也病得奇怪, 好也好得奇怪 (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
3. Chú trọng, chăm chú. ◎ Như: "nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu" 你別小看這小玩意兒, 製造技術可是非常講究.
4. Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu" 另外有個小廚房, 飲食極其講究 (Đệ lục hồi).
5. Biện pháp, đường lối. ◇ Quan tràng hiện hình kí 官場現形記: "Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu" 後來聽了他二人攀談, 方曉得其中還有這許多講究 (Đệ tam tứ hồi).
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) (1) Mê mẩn, mê muội. (2) Thô xấu, luộm thuộm (quần áo). ◇ Ngô Sí Xương 吳熾昌: "Thốt hữu nhất đạo nhân lai, trước chiết giác cân, nại đái bất kham" 猝有一道人來, 著折角巾, 褦襶不堪 (Khách song nhàn thoại tục tập, 客窗閑話續集, Ngộ tri tử 悟知子) Chợt có một đạo sĩ lại, đội mũ chéo góc, quần áo luộm thuộm hết sức. (3) Rườm rà, vướng mắc (văn từ).
3. (Động) Đội nón để che nóng. ◇ Lục Du 陸游: "Xích nhật hoàng trần nại đái mang" 赤日黃塵褦襶忙 (Hạ nhật 夏日) Mặt trời đỏ bụi vàng đội nón vội vàng.
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ngoảnh lại mà rọi sáng tới, tiếng tôn xưng người trên chiếu cố. ☆ Tương tự: "quang lâm" 光臨. ◇ Tiết Năng 薛能: "Viễn lao tài tử kị, Quang cố dã nhân môn" 遠勞才子騎, 光顧野人門 (Giao cư đáp khách 郊居答客) Bậc tao nhân tài tử nhọc lòng từ xa cưỡi ngựa, Chiếu cố tới cửa người thôn dã ở vùng ngoài thành.
3. Nhà buôn thường dùng để mời đón khách tới mua hàng. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Trách bị nữ nhân ái xa xỉ, bất khẳng quang cố quốc hóa" 責備女人愛奢侈, 不肯光顧國貨 (Nam khang bắc điệu tập 南腔北調集, Quan ư nữ nhân 關於女人) Trách móc các bà các cô ưa xa xỉ, không chịu chiếu cố tới hàng nội hóa trong nước.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Mở ra. ◇ Trịnh Đình Ngọc 鄭廷玉: "Hiện kim hoàng bảng chiêu hiền, khai phóng tuyển tràng" 現今黃榜招賢, 開放選場 (Khán tiền nô 看錢奴, Tiết tử 楔子).
3. Trừ bỏ cấm chế. ◎ Như: "khai phóng ngôn luận tự do" 開放言論自由.
4. Cởi mở, thư triển, nở hoa. ◇ Ba Kim 巴金: "Hứa đa tử sắc đích hoa đóa tại na lí khai phóng, liên diệp tựu khẩn khẩn thiếp tại thuyền đầu" 許多紫色的花朵在那裏開放, 蓮葉就緊緊貼在船頭 (Tướng quân tập 將軍集, Nguyệt dạ 月夜).
5. Bắn ra. ◇ Thái Bình Thiên Quốc tư liệu 太平天國資料: "Khai phóng lạc địa khai hoa pháo" 開放落地開花砲 ( Sử trí ngạc đương án 史致諤檔案).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Dong sắc trắng trẻo, sáng sủa. ◇ Cát Hồng 葛洪: "Dã dong mị tư, duyên hoa tố chất, phạt mệnh giả dã" 冶容媚姿, 鉛華素質, 伐命者也 (Bão phác tử 抱樸子, Sướng huyền 暢玄).
3. Bổn chất. § Tức là tính chất vốn có. ◇ Quản Tử 管子: "Chánh tĩnh bất tranh, động tác bất nhị, tố chất bất lưu, dữ địa đồng cực" 正靜不爭, 動作不貳, 素質不留, 與地同極 (Thế 勢).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.