bân
bīn ㄅㄧㄣ

bân

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Bân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một nước ngày xưa, chỗ tổ tiên nhà "Chu" ở. § Cũng viết là "bân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa, chỗ tổ tiên nhà Chu ở. Cũng có khi viết là bân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Bân (tên một nước thời xưa thuộc tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc. Cv. );
② Tên huyện: Huyện Bân (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc) (nay viết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bân — Tên huyện thuộc tỉnh Thiểm Tây.
côn
kūn ㄎㄨㄣ

côn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc côn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ đá đẹp giống như ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc côn, thứ ngọc đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc côn (một loại ngọc quý).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc đẹp — Tên người, tức Đặng Trần Côn, người xã Nhân Mục, huyện Thanh Trì tỉnh Hà Đông, bắc phần Việt Nam không rõ năm sinh năm mất, đậu Hương cống đời Lê, làm chức Huấn đạo tại trường phủ, rồi đổi làm Tri huyện thanh oai, Hà đông năm 1740 đời Lê hiển Tông, sau thăng tới Ngự sử đài Chiếu khán, thọ khoảng 40 tuổi, tác phẩm Hán văn gồm Chinh phụ ngâm khúc , Bích câu kì ngộ, tám bài thơ tiêu tương bát cảnh, và các bài phú Trương hàn tư thuần lư, Trương lương bố y, Khấu môn thanh.
tử
zǐ ㄗˇ

tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hạt giống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt giống. ◎ Như: "đạo tử" hạt giống lúa.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt giống.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hạt giống, hạt: Hạt bông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt giống của cây.
á
xī ㄒㄧ, yà ㄧㄚˋ

á

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che, chùm lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che trùm, đậy lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Che trùm, cái đậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Che trùm;
② Nắp đậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che ở trên, úp ở trên — Tên một bộ trong các chữ Trung Hoa.
ki, ky
jī ㄐㄧ

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "ki" .

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

giữ gìn, duy trì, kiềm chế

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ ki .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loại viết của chữ Ki .
trì
chí ㄔˊ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái sáo 8 lỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái sáo tám lỗ. ◇ Thi Kinh : "Bá thị xuy huân, Trọng thị xuy trì" , (Tiểu nhã , Hà nhân tư ) Anh thổi còi, Em thổi sáo. § Vì thế nên anh em hòa mục gọi là "huân trì" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sáo tám lỗ. Kinh Thi có câu: Bá thị xuy huân, trọng thị xuy trì anh thổi còi, em thổi sáo. Vì thế nên anh em hòa mục gọi là huân trì .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ống sáo tám lỗ: Anh thổi còi em thổi sáo (Thi Kinh); Anh em hòa thuận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trì .
tố
sù ㄙㄨˋ

tố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lòng thành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình thực, chân tình. ◎ Như: "nhất khuynh tích tố" dốc hết chân tình.

Từ điển Thiều Chửu

① Tình thực, như nhất khuynh tích tố dốc hết chân tình.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chân thành, chân tình: Lòng chân thành; Dốc hết chân tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất thật lòng.
tiễn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiễn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. giẫm lên
2. thực hiện, thi hành

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giẫm, xéo: Lấy chân giẫm lên;
② Thực hành;
③ (văn) Lên, chiếm giữ: (Vua) lên ngôi;
④ (văn) Noi theo: Không theo lề lối cũ (Luận ngữ);
⑤ (văn) Hàng lối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

cái
gài ㄍㄞˋ

cái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kẻ ăn mày
2. cầu xin

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xin, cầu khẩn. ◇ Tả truyện : "Bất cưỡng cái" (Chiêu Công lục niên ) Đừng cố nài.
2. (Động) Cho, cấp cho. ◇ Hàn Dũ : "Hựu xuất khố tiền nhị thiên vạn, dĩ cái bần dân tao hạn bất năng cung thuế giả" , (Giang Nam tây đạo 西) Lại xuất khố tiền hai ngàn vạn, đem cấp cho dân nghèo gặp hạn không đủ sức đóng thuế. ◇ Tân Đường Thư : "Triêm cái hậu nhân đa hĩ" (Đỗ Phủ truyện tán ) Để ơn lại cho người đời sau rất nhiều.
3. (Danh) Người ăn xin, người ăn mày. ◎ Như: "khất cái" người ăn mày. ◇ Liêu trai chí dị : "Tài ẩm bác bất sự sanh sản, kì bần như cái" , (Vương Lan ) Tài rượu chè cờ bạc không có nghề nghiệp sinh sống, nghèo rớt như ăn mày.

Từ điển Thiều Chửu

① Xin, như khất cái người ăn mày, ăn xin.
② Cho, như thiêm cái hậu nhân để ơn lại cho người sau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cầu khẩn: Đừng cố nài (Tả truyện: Chiêu công lục niên);
② Ăn mày, ăn xin: Người ăn mày;
③ Cho, ban cho: Ban ơn cho người sau rất nhiều (Tân Đường thư: Đỗ Phủ truyện tán).

Từ ghép 1

cấu
gòu ㄍㄡˋ

cấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

không hẹn mà gặp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gặp gỡ, tao ngộ. § Thông "cấu" .
2. (Động) Tạo thành, làm thành. § Cũng như "cấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gặp gỡ, không có ý hẹn hò mà gặp nhau gọi là cấu. Cùng nghĩa với chữ cấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gặp gỡ (như , bộ ): Ít gặp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy — Gặp gỡ — Tạo thành.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.