tiêm, tẩm
qiān ㄑㄧㄢ, qín ㄑㄧㄣˊ, qǐn ㄑㄧㄣˇ

tiêm

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

tẩm

giản thể

Từ điển phổ thông

khắc, chạm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khắc: Bản khắc in;
② Bản sách khắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
vụ
wù ㄨˋ

vụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đẹp
2. (tên sao)
3. (tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên sao "Vụ Nữ" .
2. (Danh) Tên huyện "Vụ Xuyên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sao vụ nữ' .
② Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sao Vụ Nữ (sau được dùng để chỉ người đàn bà);
② Tên huyện: Huyện Vụ nguyên ở tỉnh An Huy, Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vụ nữ : Tên một ngôi sao — Thường dùng trong văn chương, chỉ người đàn bà.
bán, bạn
bàn ㄅㄢˋ

bán

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cùm lại, giữ lại
2. vướng, vấp
3. vật cản trở, chướng ngại vật

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vướng, vấp: Vướng phải dây cương; Vấp phải hòn đá ngã lăn ra;
② (văn) Cái cùm (để cùm ngựa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

bạn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cùm lại, giữ lại
2. vướng, vấp
3. vật cản trở, chướng ngại vật
chân
zhēn ㄓㄣ

chân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thật, thực
2. người tu hành

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thật, không phải giả. ◎ Như: "chân diện mục" mặt mày thật, "chân nhân chân sự" nhân vật và sự việc có thật (không phải hư cấu).
2. (Tính) Thành thật, thật thà. ◎ Như: "chân tâm thành ý" lòng thành ý thật.
3. (Phó) Thật là, quả là, đúng là. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chân chánh kì quái đích sự, khiếu nhân ý tưởng bất đáo!" , (Đệ lục thập thất hồi) Thật là kì quặc không ai ngờ đến!
4. (Danh) Người đắc đạo thành tiên (theo đạo gia). ◎ Như: "chân nhân" .
5. (Danh) Bổn tính, tính tự nhiên. ◎ Như: "thiên chân" bổn tính tự nhiên.
6. (Danh) Hình tượng giống thật. ◎ Như: "tả chân" vẽ truyền thần, miêu tả đúng như thật.
7. (Danh) Chức quan thật thụ. ◇ Hán Thư : "Lại tại vị nhị bách thạch dĩ thượng, nhất thiết mãn trật như chân" , 滿 (Bình đế kỉ ) Cấp lại tại vị (lãnh bổng lộc) hai trăm thạch trở lên, tất cả được mãn trật như chức quan thật thụ.
8. (Danh) Lối viết chữ Hán rõ ràng từng nét.
9. (Danh) Họ "Chân".
10. Cũng viết là "chân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dùng như chữ chân .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng của các đạo gia thời xưa, chỉ người tu hành thành tiên mà lên trời — Thành thật, có thật — Một cách viết chữ Trung Hoa, các nét chữ thật thà ngay ngắn.

Từ ghép 43

đãng
dàng ㄉㄤˋ

đãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lang đãng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "lang đãng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đãng . Xem chữ lang .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [láng dàng].

Từ ghép 1

táp
zā ㄗㄚ

táp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tra vào mồm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắp, hớp, nhấm, nếm. ◎ Như: "táp nhất khẩu tửu" nhắp một ngụm rượu.
2. (Động) Hiểu thấu, thấm thía. ◎ Như: "giá bán thiên tế táp giá cú thoại đích tư vị" một hồi lâu thấm thía ý vị của câu nói đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Tra vào mồm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hớp, nhắp: Nhắp rượu;
② Nếm, nhấm nháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho vào miệng — Đớp, hớp lấy — Dáng miệng cử động, lưỡi cử động, định nói.
âu
ōu ㄛㄨ

âu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái âu, cái bồn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Lọ nhỏ, lọ con, chậu nhỏ, cái chén;
② [Ou] (Tên gọi khác của) Ôn Châu (tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc);
③ 【】Âu Lạc [Ouluò] Tên nước Việt Nam đời An Dương Vương Thục Phán (257-209 trước CN).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

binh, sính
pīng ㄆㄧㄥ

binh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hiệp khách.
2. (Tính) "Linh binh" phiêu linh, cô đơn. ◇ Đỗ Phủ : "Phì nam hữu mẫu tống, Sấu nam độc linh binh" , (Tân An lại ) Trai béo có mẹ đưa tiễn, Trai gầy một mình lẻ loi.

sính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: linh sính )

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai khiến — Người thay mặt vua ở nơi xa.

Từ ghép 1

anh, oanh
yīng ㄧㄥ

anh

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chạm tới, đến gần
2. vướng, mắc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đụng chạm, xúc phạm: Chọc giận;
② Khuấy, quấy rầy;
③ Buộc, chằng buộc;
④ Mắc, vướng: Mắc họa; Bị hại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
tông
cóng ㄘㄨㄥˊ, shuàng ㄕㄨㄤˋ

tông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước chảy ào ào

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng nước chảy róc rách, rả rích. ◇ Cao Thích : "Thạch tuyền tông tông nhược phong vũ, Quế hoa tùng tử thường mãn địa" , 滿 (Phú đắc hoàn san ) Suối đá chảy róc rách như là gió mưa, Hoa quế quả thông thường đầy đất.
2. (Trạng thanh) Tiếng nhạc từng tưng. ◇ Nguyên Kết : "Ngã hữu kim thạch hề, kích phụ tông tông" , (Bổ nhạc ca , Lục anh ) Ta có (nhạc khí) tiếng kim tiếng thạch, đánh gõ từng tưng.
3. (Tính) Dáng nước chảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tông tông tuôn tuôn, tiếng nước chảy như mưa gió.

Từ điển Trần Văn Chánh

】tông tông [cóngcóng] (thanh) Róc rách: Suối chảy róc rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm vào — Tiếng nước nhỏ long tong.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.