nhấm, nhẫm
lìn ㄌㄧㄣˋ, rèn ㄖㄣˋ

nhấm

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thuê: Thuê mướn; Cho thuê; Thuê một chiếc xe; Căn nhà này đã thuê từ lâu;
② (văn) Người làm thuê.

nhẫm

phồn thể

Từ điển phổ thông

làm thuê, thuê mướn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm công, làm mướn. ◇ Tả truyện : "Bộc nhẫm ư dã" (Tương Công nhị thập thất niên ) Làm công ở vùng ngoài thành.
2. (Động) Mướn, thuê (trả tiền công cho người làm việc).
3. (Động) Mướn, thuê (dùng tiền cho một dịch vụ). ◎ Như: "nhẫm xa" thuê xe. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã như kim tại na lí an bất đắc thân, chỉ đắc ban lai giá lí nhẫm phòng cư trú" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Bây giờ ở đó anh không yên thân, phải dọn tới đây thuê một căn nhà.
4. (Động) Cho thuê, cho mướn. ◇ Dương Huyễn Chi : "Lí nội chi nhân dĩ mại quan quách vi nghiệp, nhẫm nhi xa vi sự" , (Lạc Dương già lam kí , Pháp Vân tự ) Người ở trong làm nghề bán hòm quách, cho thuê xe tang.
5. (Danh) Tiền công (trả cho người làm việc).
6. § Thông "nhậm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Làm thuê.
② Thuê mượn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm thuê — Bỏ tiền thuê người.
hiện, nghiễn
xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tên núi)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi nhỏ mà cao và hiểm trở.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên núi.

Từ điển Thiều Chửu

[Xiàn] Tên núi: Núi Nghiễn (Hiện) (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Hiệu sơn, thuộc tỉnh Hồ Bắc.

nghiễn

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

[Xiàn] Tên núi: Núi Nghiễn (Hiện) (ở tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc).
lang
láng ㄌㄤˊ

lang

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lang đang )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lang đang" cái khóa, cái xích.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang cái khóa, cái xích.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây xích (để xích tù).【】lang đang [lángdang] a. (văn) Dây xích; b. (thanh) Leng keng, loảng xoảng (tiếng kim loại chạm nhau);
② Tiếng rung chuông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lang đang : Tiếng leng keng của kim loại chạm nhau.

Từ ghép 1

la
lōu ㄌㄡ, lóu ㄌㄡˊ, luō ㄌㄨㄛ, luo

la

giản thể

Từ điển phổ thông

1. nói om sòm
2. (xem: lâu la ,)

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

(trợ) Như [le] nghĩa ②: Anh đi là được rồi. Xem [luo].

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】la sách [luosuo] a. Lải nhải; b. Lôi thôi, rắc rối;
② Xem . Xem [luo].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

sắc
chì ㄔˋ

sắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sắc lệnh
2. răn bảo

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "sắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ sắc nghĩa là răn bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chỉ dụ, sắc lệnh (của vua).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuyên răn — Dùng như chữ Sắc .

Từ ghép 1

tiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ

tiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mệt mỏi
2. tiều tụy, xác xơ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "tiều" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ tiều trong hai chữ tiều tụy .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiều tụy : Dáng buồn khổ gầy ốm.

Từ ghép 1

nghiệt
miè ㄇㄧㄝˋ, niè ㄋㄧㄝˋ

nghiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

chồi cây đâm lên sau khi đã chặt cây mẹ

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mầm cây, cây chặt rồi mầm lại trồi lên gọi là nghiệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mầm mọc lên từ gốc cây đã chặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mầm cây mọc lại — Họ người.
tháp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: thang tháp )

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Thang tháp" : xem "thang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thang tháp tiếng chuông trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng chuông trống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ binh khí.

Từ ghép 1

đạc
duó ㄉㄨㄛˊ

đạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chuông lắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chuông lắc, một loại nhạc khí, có cán và lưỡi, đánh vào lưỡi thì phát ra tiếng. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. ◎ Như: "mộc đạc" cái mõ (có lưỡi bằng gỗ). § Ghi chú: Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hóa là "tư đạc" .
2. (Danh) Họ "Đạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chuông lắc. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. Thứ lưỡi bằng gỗ gọi là mộc đạc cái mõ. Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hóa là tư đạc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái mõ: Cái mõ (bằng gỗ);
② (văn) Cái chuông lắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chuông lớn — Cái mõ. Cũng gọi là Mộc đạc. Thơ Lê Thánh Tôn: » Mộc đạc vang lừng trong bốn cõi «.

Từ ghép 1

huỳnh, oánh, uynh
jiōng ㄐㄩㄥ, yíng ㄧㄥˊ, yìng ㄧㄥˋ

huỳnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

trong, trong leo lẻo, trong vắt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong suốt, trong vắt (nước). ◇ Hàn Dũ : "Khúc Giang đinh oánh thủy bình bôi" Sông Khúc Giang trong vắt nước bằng phẳng (Khúc Giang hà hoa hành ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trong, trong leo lẻo, trong vắt.

oánh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong suốt, trong vắt (nước). ◇ Hàn Dũ : "Khúc Giang đinh oánh thủy bình bôi" Sông Khúc Giang trong vắt nước bằng phẳng (Khúc Giang hà hoa hành ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ nước chảy xoáy.

uynh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong suốt, trong vắt (nước). ◇ Hàn Dũ : "Khúc Giang đinh oánh thủy bình bôi" Sông Khúc Giang trong vắt nước bằng phẳng (Khúc Giang hà hoa hành ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.