sì ㄙˋ, yǐ ㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: phù dĩ )
2. (xem: ý dĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "phù dĩ" .
2. (Danh) § Xem "ý dĩ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phầu dĩ cỏ phầu dĩ (Coix lacryma-jobi). Cũng viết là .
② Ý dĩ một thứ cỏ có quả, trong có nhân trắng, tục gọi là ý mễ , dùng nấu cháo ăn và làm thuốc được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại cây có hạt dùng làm lương thực hoặc làm thuốc (Coix lacryma-jobi). Xem [yìyê], [fóuyê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ý dĩ .

Từ ghép 2

thị
shì ㄕˋ

thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thân cận, gần gũi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trông nom, săn sóc, dưỡng. ◎ Như: "phục thị bệnh nhân yêu hữu nại tâm" săn sóc người bệnh cần phải có lòng nhẫn nại. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Nhân nhân chi đắc di, dĩ dưỡng tật thị lão dã" , (Dị dụng ).
2. (Động) Hầu hạ, phục dịch. ◎ Như: "thị tọa" ngồi hầu. ◇ Thủy hử truyện : "Thượng chí trụ trì Chân Nhân, hạ cập đạo đồng thị tòng" , (Đệ nhất hồi) Trên thì có Chân Nhân trụ trì, dưới thì có các đạo đồng theo hầu.
3. (Danh) Người hầu. ◎ Như: "nội thị" kẻ hầu trong, "nữ thị" người hầu gái.
4. (Danh) Nói tắt của "thị sanh" : (1) Tiếng nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên. (2) Người vào viện Hàn Lâm sau người ba khoa tự xưng là "thị sanh".
5. (Danh) Họ "Thị".

Từ điển Thiều Chửu

① Hầu, như thị tọa ngồi hầu.
② Kẻ hầu, như nội thị kẻ hầu trong.
③ Lời nói nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên, như thị sinh vào hàn lâm sau người ba khoa thì tự xưng là thị sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hầu hạ, săn sóc: Săn sóc người bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ dưới theo hầu người trên — Hầu hạ.

Từ ghép 16

chướng, trướng
zhàng ㄓㄤˋ

chướng

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm vải viết chữ để phúng người chết. Ta cũng gọi là Trướng.

trướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bức trướng (viết câu đối hay chữ mừng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bức trướng (bằng vải hay lụa, trên viết chữ để chúc mừng hay viếng người). § Cũng gọi là "trướng tử" . ◎ Như: "hỉ trướng" trướng mừng.
2. (Động) Che, chắn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ẩu dĩ thân trướng nữ, sất viết: Cuồng sanh hà vi?" , : (Cát Cân ) Bà cụ lấy mình che thiếu nữ, quát lớn: Anh khùng làm chi vậy?

Từ điển Thiều Chửu

① Bức chướng, dùng vải hay lụa viết chữ để mừng hay viếng người gọi là chướng. Cũng đọc là trướng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bức trướng, câu đối: Bức trướng mừng, câu đối mừng; Bức trướng lụa.
viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tường thấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tường thấp. ◎ Như: "tường viên" tường vách, "đoạn bích tàn viên" tường đổ vách nát. ◇ Liêu trai chí dị : "Dữ Trần sanh bỉ lân nhi cư, trai cách nhất đoản viên" , (A Hà ) Ở liền xóm với Trần sinh, thư phòng cách một bức tường thấp.
2. (Danh) Thành. ◎ Như: "tỉnh viên" tỉnh thành.
3. (Danh) Sở quan.
4. (Danh) Chòm (sao).
5. (Danh) Họ "Viên".

Từ điển Thiều Chửu

① Tường thấp.
② Thành tất có tường, nên gọi nơi tỉnh thành là tỉnh viên .
③ Sở quan.
④ Trong khu vực của ngôi sao.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tường: Tường thành; Tường xiêu vách đổ;
② Thành: Tỉnh thành;
③ Sở quan;
④ Trong khu vực của ngôi sao;
⑤ [Yuán] (Họ) Viên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường thấp — Tường xây quanh nhà — Nhà của quan. Nhà để quan tới nghỉ ngơi.

Từ ghép 1

lễ
lǐ ㄌㄧˇ

lễ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rượu nếp, rượu ngọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu ngon ngọt. ◇ Lưu Cơ : "Kị đại mã, túy thuần lễ nhi ứ phì tiên" , (Mại cam giả ngôn ) Cưỡi ngựa lớn, say rượu ngọt, no thức béo tươi.
2. (Danh) Suối nước ngọt.
3. § Thông "lễ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rượu nếp, rượu ngọt.
② Lễ tuyền suối nước ngọt.
③ Cùng nghĩa với chữ lễ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu ngọt, rượu nếp;
② Nước ngọt từ suối chảy ra: Suối nước ngọt;
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu ngon, cất trong một đêm — Nước suối ngọt — Tên sông ở Trung Hoa.
phác
pú ㄆㄨˊ

phác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngọc ở trong đá
2. chân thực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc chưa mài giũa.
2. (Danh) Bản tính thuần phác, thành thực. ◎ Như: "phản phác quy chân" trở về với bản chất giản dị thật thà.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc ở trong đá.
② Chân thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngọc chưa gọt giũa, ngọc trong đá;
② Chân thực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên ngọc chưa được mài giũa — Chỉ sự thành thật, không trau chuốt dối trá. Như chữ Phác .

Từ ghép 1

độn
dǔn ㄉㄨㄣˇ

độn

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng số chỉnh tề

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buôn bán sỉ, xuất nhập hàng loạt (số lượng nhiều mỗi lượt). ◎ Như: "hiện độn hiện mại" cất vào bán ra. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vương thái y hòa Trương thái y mỗi thường lai liễu, dã tịnh một cá cấp tiền đích, bất quá mỗi niên tứ tiết đại độn tống lễ" , , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) Thầy thuốc họ Vương và thầy thuốc họ Trương, mỗi khi đến xem bệnh, không phải trả tiền vặt, chẳng qua một năm bốn mùa, đưa lễ một lần thôi, đó là lệ nhất định hàng năm.
2. (Tính) Hàng loạt, cả khối. ◎ Như: "độn thụ" hàng bán sỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàng số chỉnh tề.
② Tục gọi cắm cái thuyền lớn bên bờ để cho các thuyền khác đi lại xếp hàng hóa lên gọi là độn thuyền .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cả lô, cả khối: Hàng loạt;
② Buôn bán sỉ: Cất hàng; Cất vào bán ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số chẵn.

Từ ghép 1

lữ

lữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quán trọ
2. lang thang, du lịch
3. lữ (gồm 500 lính)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị tổ chức trong quân, năm trăm quân kết làm một toán gọi là "lữ". ◇ Chu Lễ : "Nãi hội vạn dân chi tốt ngũ nhi dụng chi. Ngũ nhân vi ngũ, ngũ ngũ vi lượng, tứ lượng vi tốt, ngũ tốt vi lữ" . , , , (Địa quan , Tiểu tư đồ ).
2. (Danh) Phiếm chỉ quân đội. ◎ Như: "quân lữ chi sự" việc quân.
3. (Danh) Tên chức quan.
4. (Danh) Thứ tự. ◇ Nghi lễ : "Tân dĩ lữ thù ư tây giai thượng" 西 (Yến lễ ). § Theo thứ tự mời quan khanh đại phu uống rượu.
5. (Danh) Tế "lữ", chỉ có vua mới có quyền tế "lữ". ◇ Luận Ngữ : "Quý Thị lữ ư Thái San" (Bát dật ) Họ Quý tế lữ ở núi Thái Sơn. § Khổng Tử cho rằng Quý Thị đã tiếm lễ.
6. (Danh) Quán trọ, nhà trọ. ◇ Cao Bá Quát : "Du du nghịch lữ trung" (Đạo phùng ngạ phu ) Đời người như quán trọ.
7. (Danh) Khách ở xa nhà, lữ khách. ◇ Hàn Dũ : "Công thủy dĩ tiến sĩ, cô thân lữ Trường An" , (Hồ Lương Công mộ thần đạo bi ).
8. (Danh) Khách buôn. ◎ Như: "thương lữ" khách buôn.
9. (Danh) Đường đi, đạo lộ.
10. (Danh) Áo giáp.
11. (Danh) Họ "Lữ".
12. (Động) Thuật, kể, bày tỏ, trình bày.
13. (Động) Bày ra, xếp thành hàng. ◇ Thi Kinh : "Biên đậu hữu sở, Hào hạch duy lữ" , (Tiểu nhã , Tân chi sơ diên ) Những thố những đĩa đều dọn ra, Món dưa món trái cây cũng bày thành hàng.
14. (Động) Phụng dưỡng. ◇ Hán Thư : "Cố lữ kì lão, phục hiếu kính" , (Vũ đế kỉ ).
15. (Động) Ở trọ, ở tạm. ◎ Như: "lữ cư" ở trọ. ◇ Thẩm Ước : "Tuế thứ tinh kỉ, nguyệt lữ hoàng chung" , (Quang trạch tự sát hạ minh ).
16. (Phó) Đồng, đều. ◎ Như: "lữ tiến lữ thoái" 退 cùng tiến cùng lui. ◇ Lễ Kí : "Kim phù cổ nhạc, tiến lữ thối lữ, hòa chánh dĩ quảng" , 退, (Nhạc kí ).
17. (Tính) Không trồng mà mọc lên. ◇ Nam sử : "Đích mẫu Lưu Thị (...) mộ tại Tân Lâm, hốt sanh lữ tùng bách hứa chu, chi diệp uất mậu, hữu dị thường tùng" (...), , , (Hiếu nghĩa truyện thượng , Dữu sa di ).
18. (Tính) Đông, nhiều.
19. (Tính) Thuộc về tình cảnh của người xa nhà. ◎ Như: "lữ tình" tình cảm khách xa nhà, "lữ dạ" đêm ở chốn xa nhà.
20. (Tính) Để cho khách ở trọ. ◎ Như: "lữ điếm" quán trọ, "lữ xá" khách sạn. ◇ Cao Bá Quát : "Lữ mộng kinh tiêu vũ" (Châu Long tự ức biệt ) Mưa trên tàu lá chuối làm kinh động giấc mộng của khách trọ.

Từ điển Thiều Chửu

① Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ.
② Khách trọ, thương lữ khách buôn trú ngụ, v.v.
③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ .
④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 退 đều tiến đều lui.
⑤ Thứ tự.
⑥ Tế lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi nơi xa, du lịch;
② (văn) Ở trọ: Đi xa ra ngoài ở trọ;
③ (văn) Khách trọ: Khách buôn trú ngụ;
④ (văn) Quán trọ: Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự);
⑤ (văn) Thứ tự;
⑥ (văn) Tế Lữ;
⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: Lữ đoàn trưởng;
⑧ Quân đội nói chung: Bộ đội hùng mạnh; Công việc nhà binh;
⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 退 Cùng tiến cùng thoái; Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên quẻ bói trong kinh Dịch, dưới quẻ Cấn trên quẻ Li, chỉ về sự sống nơi xa — Chỉ sự đi xa. Đường xa — Quán trọ. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Nhân sinh thiên địa gian nhất nghịch lữ, có bao lăm ba vạn sáu nghìn ngày « — Đông đảo — Tên một đơn vị quân đội trong binh chế thời xưa.

Từ ghép 21

hào, thứ
cì ㄘˋ, háo ㄏㄠˊ

hào

giản thể

Từ điển phổ thông

con sò, con hàu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con hào, con hàu. § Cũng như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Sò, hà, hàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thứ

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sâu róm.
chương
zhāng ㄓㄤ

chương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rực rỡ, rõ rệt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rực rỡ, rõ rệt. ◇ Vương Sung : "Đức di chương giả nhân di minh" (Luận hành , Thư giải ) Đức càng rực rỡ thì người càng sáng tỏ.
2. (Động) Biểu lộ, tuyên dương. ◇ Thư Kinh : "Chương thiện đản ác" (Tất mệnh ) Biểu dương điều tốt lành, ghét bỏ điều xấu ác.
3. (Danh) Họ "Chương".

Từ điển Thiều Chửu

① Rực rỡ, lấy văn chương thêu dệt cho rực rỡ thêm gọi là chương.
② Rõ rệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rõ rệt, rực rỡ: Rõ ràng;
② Lộ, hở: Càng giấu càng hở, che càng thêm lộ;
③ [Zhang] (Họ) Chương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẹp đẽ — Sáng sủa.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.