áp
xiá ㄒㄧㄚˊ, yā ㄧㄚ

áp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cầm cố, nợ, cược, đặt cọc
2. ký tên, đóng dấu
3. áp giải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kí tên, đóng dấu. ◇ Thủy hử truyện : "Thứ tảo, Thanh trường lão thăng pháp tọa, áp liễu pháp thiếp, ủy Trí Thâm quản thái viên" , , , (Đệ lục hồi) Sớm hôm sau, Thanh trường lão lên pháp tòa, kí tên đóng dấu vào pháp thiếp, giao phó cho Lỗ Trí Thâm ra coi sóc vườn rau.
2. (Động) Giam giữ, bắt giữ. ◇ Thủy hử truyện : "Thủ nhất diện đại gia đinh liễu, áp hạ đại lao lí khứ" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Lấy gông lớn đóng vào, tống giam (Lí Quỳ) vào nhà lao.
3. (Động) Coi sóc vận chuyển. ◎ Như: "áp tống hóa vật" áp tải hàng hóa.
4. (Động) Nắm giữ, chưởng quản. ◇ Tân Đường Thư : "(Trung thư xá nhân) dĩ lục viên phân áp thượng thư lục tào" (Bách quan chí nhị ) (Trung Thư xá nhân) đem sáu viên quan chia nhau nắm giữ sáu bộ thượng thư.
5. (Động) Đè, chận ép. ◎ Như: "công văn áp tại tha thủ lí" các công văn chận ép ở trong tay ông ta.
6. (Động) Cầm, đợ, đặt cọc. ◎ Như: "để áp" cầm đồ, "điển áp" cầm cố. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bả ngã na cá kim hạng quyển nã xuất khứ, tạm thả áp tứ bách lạng ngân tử" , (Đệ thất thập nhị hồi) Mang hai cái vòng vàng của tôi ra đây, đi cầm tạm lấy bốn trăm lạng bạc.
7. (Động) Gieo vần trong thơ phú. ◎ Như: "áp vận" gieo vần.
8. (Động) Đặt tiền đánh cờ bạc. ◎ Như: "áp bảo" đặt cửa (đánh bạc). ◇ Lỗ Tấn : "Giả sử hữu tiền, tha tiện khứ áp bài bảo" 使, 便 (A Q chánh truyện Q) Nếu mà có tiền thì hắn liền đi đánh bạc.
9. (Danh) Chữ kí hoặc con dấu đóng trên văn kiện hoặc sổ bạ. ◎ Như: "hoạch áp" đóng dấu, kí tên, "thiêm áp" kí tên.
10. (Danh) Cái nẹp mành mành.

Từ điển Thiều Chửu

① Kí, như hoa áp kí chữ để làm ghi.
② Giam giữ, bó buộc, như áp tống , áp giải đều nghĩa là bắt giải đi cả.
③ Ðể làm bảo đảm (cầm). Lấy một vật ngang giá với đồ kia để làm bảo đảm để lấy đồ kia ra gọi là để áp .
④ Thơ phú dùng vần gọi là áp, áp là đè ép vậy.
⑤ Cái nẹp mành mành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầm, đợ, đặt cọc: Cầm ruộng đi rồi;
② (Tạm) bắt giữ, giam giữ: Cảnh sát đã bắt giữ người gây sự;
③ Giải, áp giải, áp tải: Giải (áp giải) phạm nhân; Áp tải hàng hóa;
④ (văn) Kí (tên): Đánh dấu thay cho chữ kí tên (vì không biết chữ); Kí chữ để làm tin;
⑤ (văn) Dùng chữ cho ăn vần nhau (trong thơ ca).【】áp vận [yayùn] Bắt vần, áp vần, ghép vần, vần với. Cg. [yayùn];
⑥ (văn) Cái nẹp mành mành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết vào, ghi vào, kí tên hoặc đóng dấu vào, nói chung là ghi dấu tích gì để chứng nhận — Cầm cố, cầm thế để lấy tiền — Canh giữ — Đè nén, ép buộc. Dùng như chữ Áp.

Từ ghép 16

quả
guǒ ㄍㄨㄛˇ, luǒ ㄌㄨㄛˇ

quả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: quả lỏa )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Quả lỏa" con tò vò.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả lõa con tò vò.

Từ điển Trần Văn Chánh

】quả lỏa [guôluô] Con tò vò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả lõa: Con tò vò.

Từ ghép 1

du
yóu ㄧㄡˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phù du )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "phù du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phù du . Xem chữ phù .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [fuýóu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phù du , vần Phù.

Từ ghép 1

mông
mēng ㄇㄥ, méng ㄇㄥˊ

mông

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. không rõ ràng
2. lừa lọc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, phó) § Xem "mông lông" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mông lông lờ mờ, lúc mặt trăng sắp lặn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tình trạng mặt trăng lúc sắp lặn;
② Lờ mờ;
③ Lừa dối, lừa bịp, lừa đảo. 【】mông lung [ménglóng] a. Ánh trăng mờ; b. Lờ mờ không rõ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trăng mờ tối.

Từ ghép 3

thú
shù ㄕㄨˋ

thú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lính thú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phòng thủ, đóng giữ (ngoài biên cương). ◇ Đỗ Phủ : "Tam nam Nghiệp thành thú" (Thạch Hào lại ) Ba con trai đi đóng thú ở Nghiệp thành.
2. (Danh) Lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên ải. ◎ Như: "trích thú" có tội bị đày ra ngoài biên làm lính thú.
3. (Danh) Lính bảo vệ, người thủ vệ.
4. (Danh) Tên một đơn vị quân doanh dưới thời nhà Đường. ◇ Vương Phổ : "Phàm thiên hạ quân hữu tứ thập, phủ hữu lục bách tam thập tứ, trấn hữu tứ bách ngũ thập, thú ngũ bách cửu thập" , , , (Đường hội yếu , Châu huyện phân vọng đạo ) Phàm thiên hạ quân có bốn mươi, phủ có sáu trăm ba mươi bốn, trấn có bốn trăm năm mươi, thú có năm trăm chín mươi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú .
② Ở, nhà ở.

Từ điển Trần Văn Chánh

Phòng giữ, đóng thú (đóng quân canh phòng ngoài biên ải): Phòng giữ (bảo vệ) biên cương; Bảo vệ, cảnh vệ; Ba con trai đều đi đóng thú ở Nghiệp Thành (Đỗ Phủ: Thạch Hào lại).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng binh ở biên giới — Người lính đóng ở biên giới, ta cũng gọi là Lính thú.

Từ ghép 6

trĩ
zhì ㄓˋ

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trĩ (bệnh loét ở hậu môn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh trĩ, một thứ nhọt loét ở hậu môn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhân chi huyết khí bại nghịch ủng để, vi ung, dương, vưu, chuế, trĩ" , , , , , (Thiên thuyết ) Khí huyết người ta suy bại ủng trệ, sinh ra nhọt, mụt, thịt thừa, bướu, trĩ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh trĩ, một thứ nhọt loét ở trong ngoài lỗ đít.

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Trĩ: Bệnh lòi dom, bệnh trĩ; Trĩ mũi; Trĩ nội; Trĩ ngoại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hậu môn lòi ra ngoài. Ta cũng gọi là bệnh trĩ.

Từ ghép 1

mang
máng ㄇㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bận rộn, bề bộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vội gấp, cấp bách. ◎ Như: "cấp mang" vội vàng, "thủ mang cước loạn" túi bụi chân tay.
2. (Tính) Bận rộn, không được thư nhàn. ◇ Nguyễn Du : "Tiếu ngã bạch đầu mang bất liễu" (Đông A sơn lộ hành ) Cười ta đầu bạc chộn rộn chưa xong việc.
3. (Phó) Vội vàng.
4. (Danh) Họ "Mang".

Từ điển Thiều Chửu

① Bộn rộn, trong lòng vội gấp.
② Công việc bề bộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bận: Bận rộn; Mấy hôm nay bận quá;
② Vội, gấp: Anh vội gì, ngồi chơi tí nữa đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vội vã gấp rút — Bận rộn lắm.

Từ ghép 9

tề
qí ㄑㄧˊ

tề

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rốn, cuống rốn
2. yếm con cua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rốn. ◎ Như: "tề đái" cuống rốn.
2. (Danh) Chỗ lũm xuống của vật thể. ◎ Như: "qua tề" núm dưa.
3. (Danh) Yếm cua. Cũng phiếm chỉ cua. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đa nã kỉ cá đoàn tề đích" (Đệ tam thập cửu hồi) Cho thêm mấy con cua cái nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Rốn, lúc đứa trẻ mới sinh còn có cuống nhau dính vào trong bụng gọi là tề đái cuống rốn.
② Vật gì lũm xuống đều gọi là tề. Như qua tề núm dưa.
③ Yếm cua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rốn. 【】 tề đái [qídài] Cuống rốn (rún);
② Yếm cua: Yếm nhọn; Yếm tròn;
③ Núm lũm xuống (của vật gì): Núm dưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rốn — Còn chỉ cái yếm ở bụng con cua.

Từ ghép 1

linh
líng ㄌㄧㄥˊ

linh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đã nghe, tiếp thu, lĩnh ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghe, nghe rồi, lĩnh được ý. ◎ Như: "dư linh kì ngôn" tôi nghe nói thế.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghe, nghe rồi, lĩnh được ý gọi là linh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lắng nghe, tuân theo, vâng lời: Được nghe lời chỉ bảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghe thấy — Tuổi tác, năm.
hân
xīn ㄒㄧㄣ

hân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sáng sớm, rạng đông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rạng đông (lúc mặt trời mới mọc). ◎ Như: "hân tịch" sớm tối.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm, rạng đông, mặt trời mới mọc gọi là hân, như hân tịch sớm tối.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sáng sớm, rạng đông: Sớm tối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời sắp mọc.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.