cáp
gē ㄍㄜ

cáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim bồ câu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "bột cáp" 鴿.

Từ điển Thiều Chửu

① Con chim bồ câu. Có hai giống, giống dã cáp 鴿 ở rừng hay ăn hại lúa, giống gia cáp 鴿 là do dã cáp biến giống ra, bay rất cao, trí nhớ tốt, cho đem đi thật xa mới thả cũng biết bay về, vì thế nên ngày xưa hay dùng nó để đưa thư từ về việc quân. Tục gọi là bột cáp 鴿.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim bồ câu: 鴿 Bồ câu đưa thư, bồ câu truyền tin; 鴿 Bồ câu rừng; 鴿 Bồ câu nuôi. Cg. 鴿 [bóge].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim bồ câu, còn gọi là Bột cáp 鴿.

Từ ghép 4

xung
chōng ㄔㄨㄥ, chòng ㄔㄨㄥˋ

xung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đường cái
2. dội, xối (nước)
3. bay lên
4. xung (điện)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi thẳng tới phía trước. ◎ Như: "xung hướng tiền phương" đi thẳng về phía trước.
2. (Động) Xông ra, không đoái gì nguy hiểm. ◎ Như: "xung phong" xông vào nơi gươm giáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hốt kiến thành ngoại nhất nhân đĩnh thương dược mã sát nhập tặc trận, tả xung hữu đột, như nhập vô nhân chi cảnh" , , (Đệ thập nhất hồi) Chợt thấy ngoài thành một người vác giáo nhảy lên ngựa xông vào đám giặc, tả xung hữu đột, như vào chỗ không người.
3. (Động) Dựng đứng, đâm thẳng lên. ◎ Như: "nộ phát xung quan" giận làm tóc dựng đứng đâm thẳng lên mũ.
4. (Động) Đụng chạm, va chạm.
5. (Động) Hướng về, đối. ◎ Như: "biệt xung trước nhân sọa tiếu" đừng có hướng về người khác mà cười ngẩn ra.
6. (Tính) Hăng, nồng. ◎ Như: "giá yên thái xung" thuốc hút này hăng lắm.
7. (Tính) Mạnh. ◎ Như: "thủy lưu đắc ngận xung" nước chảy rất mạnh.
8. (Tính) Xấc xược, vô lễ. ◎ Như: "tha thuyết thoại ngận xung" nó nói năng xấc xược lắm.
9. (Danh) Đường cái giao thông trọng yếu. ◎ Như: "xung yếu" chỗ giao thông quan trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Con đường cái thông hành. Vì thế nên nơi nào là chỗ giao thông tấp nập gọi là xung yếu .
② Xông ra, cứ sấn thẳng lên mà đi, không đoái gì nguy hiểm đông đúc gọi là xung. Như xung phong cứ xông thẳng vào đám gươm giáo mà đi, xung đột xông đột, v.v.
③ Xe binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [chòng] (bộ )

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xông ra: Họ xông ra phía trước;
② (văn) Con đường cái thông hành;
③ (văn) Xe binh. Xem [chong] (bộ ), [chòng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xông vào. Td: Xung đột — Bốc thẳng lên. Như chữ Xung — Hai hoặc nhiều con đường gặp nhau, tréo nhau — Trái ngược nhau. Thành ngữ: » Năm xung tháng hạn «.

Từ ghép 12

giáng, hồng
hóng ㄏㄨㄥˊ, jiàng ㄐㄧㄤˋ

giáng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước tràn, ngập

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước chảy tràn. ◎ Như: "giáng thủy" nước lụt. § Cũng đọc là "hồng thủy" . Cũng như là "hồng thủy" .
2. (Danh) Tên sông thời Xuân Thu, cùng với sông "Chương" là một. § Cũng viết là "giáng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy tràn, có khi đọc là chữ hồng: nước lụt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nước ngập: Nước lụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước chảy tràn, không theo dòng.

hồng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước chảy tràn. ◎ Như: "giáng thủy" nước lụt. § Cũng đọc là "hồng thủy" . Cũng như là "hồng thủy" .
2. (Danh) Tên sông thời Xuân Thu, cùng với sông "Chương" là một. § Cũng viết là "giáng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nước chảy tràn, có khi đọc là chữ hồng: nước lụt.
cai, cải, hợi
gāi ㄍㄞ, gǎi ㄍㄞˇ, hǎi ㄏㄞˇ

cai

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông ở trên ngón chân cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lông ở trên ngón chân cái — Một âm khác là Cải.

Từ ghép 1

cải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông ở trên ngón chân cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thịt ở hai bên má — Một âm khác là Cai.

hợi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hydroxylamin (hóa học)

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Hyđrôxylamin.
kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con vắt. § Một loài trùng, có thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa.
2. (Danh) "Bành kì" : xem "bành" .

Từ ghép 3

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con vắt, con đỉa

Từ điển Thiều Chửu

① Con vắt, con đỉa. Một loài trùng, có hai thứ, thứ xanh và thứ vàng, thứ xanh ở trên lá cây trong rừng rậm, hay đốt máu người, thứ vàng ở dưới đất hút máu như loài đỉa.
② Bành kì con cáy, con còng cọng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con vắt (ở trong rừng cây), con đỉa đất (ở dưới đất, hút máu người như con đỉa);
② Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bành kì .

Từ ghép 2

chiên, thiên
shān ㄕㄢ

chiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Chiên .

thiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi tanh hôi của giống cừu, dê.

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi tanh hôi của giống dê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ ghép 1

đảo
dǎo ㄉㄠˇ

đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

cầu cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầu cúng. ◇ Liệt Tử : "Yết vu nhi đảo chi, phất cấm" , (Chu Mục vương ) Mời thầy pháp cầu cúng, không khỏi.
2. (Động) Chúc, mong cầu. ◇ Nguyễn Du : "Do thả hồi cố đảo đa phúc" (Thái Bình mại ca giả ) Còn quay đầu lại cầu chúc cho được nhiều phúc lành.
3. (Động) Kính từ dùng trong thư tín, biểu thị thỉnh cầu. ◎ Như: "phán đảo" trông mong.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầu cúng, ý mình muốn thế nào cầu người giúp cho cũng gọi là đảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khấn vái, cầu cúng, cầu đảo: Khấn khứa;
② Mong, mong mỏi: Cầu mong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúng tế cầu xin với quỷ thần. Chẳng hạn Đảo vũ ( tế trời cầu mưa ).

Từ ghép 2

thặng, thứng
shèng ㄕㄥˋ

thặng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. còn, thừa ra
2. tặng thêm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thừa, còn dư. § Thông "thặng" .
2. (Phó) Một mực, cứ. ◇ Yến Cơ Đạo : "Kim tiêu thặng bả ngân công chiếu, Do khủng tương phùng thị mộng trung" , (Thải tụ ân cần phủng ngọc chung từ ) Đêm nay cứ để cho đèn bạc chiếu sáng, Còn sợ gặp nhau chỉ là trong mộng thôi.
3. (Phó) Nhiều, lắm. ◇ Tằng Đoan : "Bão dưỡng kê đồn, quảng tài đào lí, đa thực tang ma, thặng chủng canh hòa" , , , (Nhất chẩm mộng hồn kinh sáo ) Nuôi no gà lợn, trồng khắp đào mận, trồng nhiều dâu gai, trồng lắm lúa tám.

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng thêm.
② Thừa, tục dùng như chữ thặng , cũng đọc là chữ thặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tăng thêm;
② Dư, thừa (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem đồ vật mà biếu nhau, cho nhau.

thứng

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Tặng thêm.
② Thừa, tục dùng như chữ thặng , cũng đọc là chữ thặng.
phân
fēn ㄈㄣ

phân

phồn thể

Từ điển phổ thông

rối rắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tranh chấp. ◎ Như: "củ phân" tranh chấp, giằng co.
2. (Danh) Họ "Phân".
3. (Động) Quấy rầy, nhiễu loạn. ◇ Liêu trai chí dị : "Gia quân khủng giao du phân ý niệm, cố tạ khách nhĩ" , (Kiều Na ) Cha tôi sợ giao du quấy rầy tâm trí, nên từ chối không tiếp khách đó.
4. (Phó) Nhiều, đông. ◎ Như: "đại tuyết phân phi" tuyết bay tới tấp, "phân vân" ngổn ngang, nhiều nhõi.

Từ điển Thiều Chửu

① Rối rít.
② Nhiều nhõi, như phân phiền , phân vân đều nghĩa là ngổn ngang nhiều việc, bối rối.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, tới tấp: Tuyết bay tới tấp;
② Rối rắm, tá lả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải cờ, cái lèo cờ — Nhiều thịnh — Rối loạn. Lộn xộn.

Từ ghép 11

dao, diêu
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển phổ thông

xa, dài

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xa. ◎ Như: "diêu viễn" xa xôi.
2. (Tính) Dài. ◇ Lí Bạch : "Diêu dạ hà man man" (Nam bôn thư hoài ) Đêm dài sao mà dằng dặc.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dao".

Từ điển Trần Văn Chánh

Xa, dài: Xa ngàn dặm; Đường dài biết sức ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Lâu dài — Đi mau.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xa. ◎ Như: "diêu viễn" xa xôi.
2. (Tính) Dài. ◇ Lí Bạch : "Diêu dạ hà man man" (Nam bôn thư hoài ) Đêm dài sao mà dằng dặc.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "dao".

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.