tương
xiāng ㄒㄧㄤ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. các vật hòa hợp với nhau
2. vá, trám, nạm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc trang sức trên dây đái ngựa.
2. (Động) Nạm, trám. § Cũng như "tương" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [xiang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ngọc mà nạm lên cho đẹp.
hống, hồng
gòng ㄍㄨㄥˋ, hóng ㄏㄨㄥˊ, hòng ㄏㄨㄥˋ, jiàng ㄐㄧㄤˋ

hống

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Hống , trong từ ngữ Hống động — Một âm là Hồng. Xem Hồng.

hồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cầu vồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu vồng, mống. ◇ Nguyễn Du : "Bạch hồng quán nhật thiên man man" (Kinh Kha cố lí ) Cầu vồng trắng vắt ngang mặt trời, bầu trời mênh mang.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cầu vồng. Nguyễn Du : Bạch hồng quán nhật thiên man man (Kinh Kha cố lí ) cầu vồng trắng vắt ngang mặt trời, bầu trời mênh mang.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thiên) Cầu vồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cầu vồng — Cái cầu — Một âm khác là Hống. Xem Hống.

Từ ghép 3

gia, hà
jiā ㄐㄧㄚ, xiá ㄒㄧㄚˊ

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ lau, cỏ gai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ lau (Phragmites communis). Riêng chỉ cỏ lau mới mọc. § Ngụy Minh Đế cho em vợ là "Mao Tằng" và "Hạ Hầu Huyền" cùng ngôi, người bấy giờ gọi là "kiêm gia ỷ ngọc thụ" cỏ kiêm cỏ lau tựa cây ngọc.
2. (Danh) Tên một nhạc khí, giống như ống địch. § Thông "già" .
3. (Danh) Họ "Gia".

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ lau. Ngụy Minh Ðế cho em vợ là Mao Tằng và Hạ Hầu Huyền cùng ngôi, người bấy giờ gọi là kiêm gia ỷ ngọc thụ cỏ kiêm cỏ gai tựa cây ngọc.
② Gia phu . Xem chữ phu .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sậy non.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Gia — Cây lau còn nhỏ.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ lau, cỏ gai
oanh, uynh
yíng ㄧㄥˊ

oanh

giản thể

Từ điển phổ thông

nước chảy quanh, nước xoáy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

uynh

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
quyên
juān ㄐㄩㄢ

quyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xinh đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xinh đẹp. ◎ Như: "quyên tú" xinh đẹp. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngộ nhất nhị bát nữ lang, tư trí quyên quyên" , 姿 (A Anh ) Gặp một cô gái tuổi đôi tám, dung mạo xinh đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Xinh đẹp, tả cái dáng đẹp của người, như quyên quyên , thiền quyên , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xinh đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp đẽ của đàn bà. Td: Thuyền quyên ( người đàn bà đẹp, cũng đọc là Thiền quyên ).

Từ ghép 2

gū ㄍㄨ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim cô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "chá cô" .
2. (Danh) § Xem "bột cô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chim cô.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim cô. Xem [zhègu], [bógu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Giá cô .

Từ ghép 3

mi, my
mí ㄇㄧˊ

mi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "đồ mi" . § Cũng viết là: , .

my

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: đồ my ,)

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ mi rượu đồ mi, rượu cổ lại, rượu cất lại. Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ mi : Tên một loại rượu nặng thời xưa, uống vào dễ say. Thứ rượu này để cả bã chứ không bỏ bã.

Từ ghép 1

du, lưu
liú ㄌㄧㄡˊ, yóu ㄧㄡˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lèo cờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lèo cờ.
2. (Động) § Cũng như "du" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lèo cờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phấp phới;
② Lang thang tự do;
③ Lèo cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi trên mặt nước — Bơi — Như chữ Du — Một âm là Lưu. Xem âm Lưu.

lưu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lèo cờ, giải cờ, tua cờ — Viên ngọc đeo thòng xuống củ mũ miện thời cổ — Một âm là Du. Xem Du.
viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước chảy

Từ điển trích dẫn

1. Xem "sàn viên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sàn viên nước chảy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [chán yuán].

Từ ghép 1

phất
fú ㄈㄨˊ

phất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái dây lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc quan tài khi hạ huyệt. § Thông "phất" .
2. (Danh) Dây lớn.
3. (Danh) Chiếu thư của vua gọi là "luân phất" . ◇ Lê Hữu Trác : "Luân phất nan từ vạn lí thân" (Thượng kinh kí sự ) Chiếu thư của vua khó từ (mà không tuân thủ), dù thân (phải lên đường) vạn dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây lớn, cùng nghĩa với chữ phất .
② Chiếu thư của vua gọi là luân phất .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn — Dây dòng áo quan — Như chữ Phất .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.