cuống
kuáng ㄎㄨㄤˊ, kuàng ㄎㄨㄤˋ

cuống

phồn thể

Từ điển phổ thông

lừa dối, nói dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói dối, lừa dối. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Như Lai bất khi cuống" (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Như Lai chẳng dối gạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói dối, lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lừa bịp, lừa dối, nói dối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói dối — Lừa gạt — Làm mê hoặc.

Từ ghép 3

phong trần

giản thể

Từ điển phổ thông

phong trần

yết hiểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

vạch trần, phơi bày

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ ra, giảng giải cho người khác rõ — Cũng chỉ sự treo bảng cho biết tên người thi đậu.
nhưng
réng ㄖㄥˊ

nhưng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phúc
2. cháu đời xa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phúc.
2. (Danh) Cháu đời xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Phúc.
② Cháu đời xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phúc;
② Cháu xa nhiều đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều may mắn được hưởng. Điều phúc.
thi
shī ㄕ

thi

phồn thể

Từ điển phổ thông

thây người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thây người chết. ◇ Lí Hoa : "Thi điền cự cảng chi ngạn, huyết mãn trường thành chi quật" , 滿 (Điếu cổ chiến trường văn ) Thây lấp bờ cảng lớn, máu ngập đầy hào trường thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Thây người chết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thây người chết, thây ma, tử thi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thây người chết. Như chữ Thi .

Từ ghép 2

hiệp
xié ㄒㄧㄝˊ

hiệp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hòa, đều

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hòa hợp.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hòa hợp (như [xié], bộ ) (thường dùng để đặt tên người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chung sức chung lòng mà làm việc.
kình
qíng ㄑㄧㄥˊ

kình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mạnh, có sức mạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mạnh mẽ, cứng cỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mạnh, có sức mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ. Dữ dội.

Từ ghép 2

tha, đà
tā ㄊㄚ, tuō ㄊㄨㄛ, tuó ㄊㄨㄛˊ

tha

phồn thể

Từ điển phổ thông

nó, hắn

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, dùng cho loài vật. § Cũng đọc là "đà".

Từ điển Trần Văn Chánh

Nó (chỉ vật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nó. Chỉ về loài vật — Một âm là Đà. Xem Đà.

đà

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Nó, dùng cho loài vật. § Cũng đọc là "đà".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đà — Một âm là Tha. Xem Tha.
kí, ký, vô
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấc, nghẹn (ăn, uống bị nghịch khí không thở được).

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nấc, bị nấc

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mắc nghẹn (khi ăn hoặc uống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy hơi, ăn xong không tiêu.

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Tức là chữ vô ngày xưa, nghĩa là không, như vô cữu không có lỗi gì.
nhiễm
rǎn ㄖㄢˇ

nhiễm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ tốt um

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Nhiễm nhiễm" tươi tốt, xanh um (hoa cỏ).
2. (Phó) "Nhiễm nhiễm" mềm mại, nhẹ nhàng. ◇ Bạch Cư Dị : "Kiều tiền hà sở hữu, Nhiễm nhiễm tân sanh trúc" , (Đề tiểu kiều tiền tân trúc chiêu khách ) Trước cầu có những gì, Mềm mại tre mới mọc.
3. (Phó) "Nhiễm nhiễm" từ từ, dần dần.
4. (Phó) "Nhiễm nhẫm" thấm thoát. § Cũng viết là "nhẫm nhiễm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tốt um.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Hoa cỏ) tốt tươi, xanh um.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt của cây cỏ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.