Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ địa vị, giai cấp, tài năng hoặc thế lực tương đương.
3. Tỉ dụ đồng lòng hành động, cùng nhau gắng sức. ◎ Như: "tịnh kiên phấn đấu" 並肩奮鬥.
4. Đồng thời. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Tuy cổ văn nhã thịnh thế, bất năng tịnh kiên nhi sinh" 雖古文雅之盛世, 不能並肩而生 (Dương bình sự văn tập 楊評事文集, Hậu tự 後序).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thời Tống, quan lại bị giáng chức đều bị đưa đi vùng biên giới xa xôi, gọi là "cư trú" 居住. ◇ Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: "Mậu Thìn, trích Trần Cai Triều Châu cư trú" 戊辰, 謫陳垓潮州居住 (Tống Lí Tông Bảo Hựu nguyên niên 宋理宗寶祐元年).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sáng tạo hóa dục.
3. Phúc lành, hạnh vận. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Dã đắc liễu không nhi, hảo đãi giáo cấp ngã tác thi, tựu thị ngã đích tạo hóa liễu" 也得了空兒, 好歹教給我作詩, 就是我的造化了 (Đệ tứ thập bát hồi) Lúc nào rỗi, đến nhờ cô dạy làm thơ thì phúc cho em lắm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Người cao tuổi có nhiều kiến thức. ◇ Đào Tiềm 陶潛: "Xúc tịch diên cố lão, Huy thương đạo bình tố" 促席延故老, 揮觴道平素 (Vịnh Nhị Sơ 詠二疏).
3. Di lão. § Bề tôi già cả thuộc triều vua trước. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Bách niên cố lão hữu tồn giả, Thượng ức Thế Tông sơ phạt Hoài" 百年故老有存者, 尚憶世宗初伐淮 (Hòa Vi Chi đăng cao trai 和微之登高齋).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Để mặc, không can dự. ◇ Lục Du 陸游: "Tiên sư hữu di huấn, Vạn sự kị an bài" 先師有遺訓, 萬事忌安排 (Ngột tọa cửu tản bộ dã xá 兀坐久散步野舍) Tiên sư có di huấn, Muôn sự đừng can dự.
3. Sắp đặt, bố trí. ◇ Lí Trung 李中: "Nhàn ước vũ nhân đồng thưởng xứ, An bài kì cục tựu thanh lương" 閑約羽人同賞處, 安排棋局就清涼 (Trúc 竹) Nhàn nhã hẹn với người bạn cùng thưởng thức, Sắp đặt cuộc cờ lòng thanh sảng.
4. Liệu tính, chuẩn bị. ◇ Cung Tự Trân 龔自珍: "An bài tả tập tam thiên quyển, Liệu lí khán san ngũ thập niên" 安排寫集三千卷, 料理看山五十年 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Chuẩn bị biên tập ba ngàn quyển, Liệu lường nhìn núi năm mươi năm.
5. Làm tiệc, nấu ăn. ◇ Dương Cảnh Hiền 楊景賢: "Phu nhân, dạ lai ngã mãi đắc nhất vĩ kim sắc lí ngư, dục yếu an bài tha, kì ngư hốt nhiên trát nhãn" 夫人, 夜來我買得一尾金色鯉魚, 欲要安排他, 其魚忽然眨眼 (Tây du kí 西游記, Đệ nhất bổn đệ nhất chiệp) Phu nhân, hồi tối tôi mua được một con cá chép vàng, vừa định làm thịt nó, con cá này bỗng nhiên nháy mắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ thành khẩn, trung thành. ◇ Sử Kí 史記: "Thần nguyện phi phúc tâm, thâu can đảm, hiệu ngu kế, khủng túc hạ bất năng dụng dã" 臣願披腹心, 輸肝膽, 效愚計, 恐足下不能用也 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Tôi xin phơi bày tim ruột, nói rõ lòng thành, dâng lên cái kế ngu muội của tôi, chỉ sợ túc hạ không biết dùng.
3. Chỉ người có cá tính cứng cỏi trọng nghĩa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Thất bại. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Bỉnh hàn chấp giản, bại bắc nhi quy, bất khả dĩ ngôn hồ văn" 秉翰執簡, 敗北而歸, 不可以言乎文 (Thượng đại lí tước đại khanh ứng chế cử bất mẫn khải 上大理雀大卿應制舉不敏啟).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Số người, số lượng nhân viên. ◇ Kim sử 金史: "Dụ hữu ti, tiến sĩ trình văn đãn hợp cách giả tức thủ chi, vô hạn nhân số" 諭有司, 進士程文但合格者即取之, 毋限人數 (Chương Tông kỉ nhất 章宗紀一) Chỉ thị cho quan viên, tiến sĩ trình văn cứ hợp cách là chọn lấy, không hạn định số người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Soạn thảo, trứ tác. ◇ Huyền Trang 玄奘: "Luận Sư ư thử chế tạo kinh bộ "Bì bà sa luận"" 論師於此製造經部《毗婆沙論》(Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, A Du Đà quốc 阿踰陀國).
3. Quy hoạch bố trí.
4. Gây ra, tạo thành (tình cảnh, cục diện...). Thường hàm nghĩa giễu cợt, mỉa mai.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.