Từ điển trích dẫn

1. Tên một hành tinh trong Thái Dương Hệ. § Tiếng Pháp: Vénus (planète). Ngày xưa, "Kim Tinh" sáng hiện ra ở phía đông, gọi là "Khải Minh" , tối hiện ra ở phương tây, gọi là "Trường Canh" . Còn có những tên sau: "Thái Bạch" , "Thái Bạch Kim Tinh" , "Thái Bạch Tinh" .
2. Sao vàng năm góc. ◎ Như: "kim tinh huân chương" .
3. Mắt nổ đom đóm, đầu váng mắt hoa. ◎ Như: "ngã bất tiểu tâm suất liễu nhất giao, nhãn mạo kim tinh, sai nhất điểm hôn đảo" , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một hành tinh trong Thái dương hệ, tức Venus.

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa hoang.
2. Hiếu động, khó ước thúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chánh tiện vấn đạo: Nhĩ bào thập ma? Đái trước nhĩ đích na ta nhân đô bất quản nhĩ, bất tri vãng na lí cuống khứ, do nhĩ dã mã nhất bàn?" 便: ? , , (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính liền hỏi: Mày chạy đi đâu? Những người theo hầu đâu cả, sao không ai trông nom mày, để mày chạy nhông như ngựa hoang thế này?
3. Mây mỏng hoặc hơi nước di động. ◇ Trang Tử : "Dã mã dã, trần ai dã, sanh vật chi dĩ tức tương xuy dã" , , (Tiêu dao du ) Kìa hơi nước, kìa vẩn bụi, những vật sống lấy hơi mà thổi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa rừng, ngựa hoang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mọi thứ đều thay đổi. Chỉ sự thay đổi ở đời. Thường nói: » Vật hoán tinh di « ( vật đổi sao dời ).

Từ điển phổ thông

vật đổi sao dời

Từ điển phổ thông

vật đổi sao dời

Từ điển trích dẫn

1. Lòng phóng túng, không thuần, như lòng dã thú. ◇ Tả truyện : "Lang tử dã tâm" (Tuyên Công tứ niên ) Lòng lang dạ sói.
2. Tham vọng (quyền thế, danh lợi). ◇ Lão Xá : "Lam tiên sanh đích dã tâm ngận đại, (...), tha sở tối quan tâm đích thị chẩm dạng đắc đáo quyền lợi, phụ nữ, kim tiền" , (...), , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Ông Lam tham vọng rất lớn, (...), điều mà ông quan tâm hơn hết là làm sao đạt được quyền lợi, đàn bà, tiền bạc.
3. Tính tình nhàn tản điềm đạm. ◇ Tiền Khởi : "Cốc khẩu đào danh khách, Quy lai toại dã tâm" , (Tuế hạ đề mao tì ) Cửa hang khách ẩn tên, Trở về thỏa lòng nhàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ buông thả, không kiềm giữ được — Lòng thích nhàn hạ, ghét chốn phồn hoa — Ngày nay còn hiểu là lòng dạ độc ác nham hiểm..

truyền chân

giản thể

Từ điển phổ thông

fax, bản fax, bản sao

Từ điển trích dẫn

1. Người góa bụa cô độc. ◇ Mạnh Tử : "Vi bất thuận ư phụ mẫu, như cùng nhân vô sở quy" , (Vạn Chương thượng ) Không thuận theo cha mẹ thì như người góa bụa cô độc không có chốn về nương tựa.
2. Người bất đắc chí, chưa hiển đạt. ◇ Cao Khải : "Tương phùng thùy khẳng vấn tiều tụy, San thủy tự vị cùng nhân nghiên" , (Tống Diệp Khanh đông du ) Gặp nhau ai chịu hỏi sao mà tiều tụy, Non nước chính vì người chưa đắc chí mà tươi đẹp.
3. Người lười biếng, nhác nhớn. ◇ Mặc Tử : "Tích giả bạo vương tác chi, cùng nhân thuật chi" , (Phi mệnh hạ ) Các bạo vương thời xưa lập ra (thuyết số mạng) rồi hạng lười biếng (chỉ biết) noi theo đó. § Mặc Tử không tin theo thuyết "hữu mệnh".
4. Người nghèo khổ. ☆ Tương tự: "bần dân" . ★ Tương phản: "phú hào" , "phú nhân" , "phú ông" . ◇ Tân Đường Thư : "Kim tạo tượng tiền tích thập thất vạn mân, nhược ban chi cùng nhân, (...), tắc thư thập thất vạn hộ cơ hàn chi khổ" , , (...), (Lí Kiệu truyện ) Nay tiền đắp tượng quyên góp được mười bảy vạn quan tiền, nếu đem ban phát cho người nghèo túng, (...), thì tránh cho mười bảy vạn nhà khỏi cái khổ vì đói lạnh.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ kẻ sĩ có chí hướng cao xa, dũng mãnh tiến thủ. ◇ Mạnh Tử : "Khổng Tử tại Trần, hà tư Lỗ chi cuồng sĩ?" , ? (Tận tâm hạ ) Đức Khổng Tử khi ở nước Trần, tại sao lại nhớ đến những đệ tử của ngài ở nước Lỗ, là những kẻ sĩ có chí hướng cao xa, dám dũng mãnh tiến thủ? § Đó là: "Cầm Trương" , "Tăng Tích" và "Mục Bì" .
2. Phiếm chỉ người cuồng phóng, không chịu trói buộc. ◇ Tô Thức : "Lí Thái Bạch, cuồng sĩ dã" , (Lí Thái Bạch bi âm kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ có tài nhưng bất đắc chí, trở thành bất cần đời, như điên rồ.

Từ điển trích dẫn

1. Cùng khốn quẫn bách. ◇ Sử Kí : "Cố sĩ cùng quẫn nhi đắc ủy mệnh, thử khởi phi nhân chi sở vị hiền hào gian giả da?" , ? (Du hiệp liệt truyện ) Cho nên (nhờ những người du hiệp) kẻ sĩ gặp bước đường cùng mới có chỗ mà ủy thác tính mạng, như thế (bọn áo vải đó) há chẳng phải là những bậc người ta gọi là hiền hào kiệt xuất đó ư!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ quá, hoặc ở bước đường cùng, rối loạn không biết tính sao.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.