Từ điển trích dẫn

1. Cực lạnh, khốc hàn. ◇ Ngô Tử : "Nhất viết tật phong đại hàn, tảo hưng ngụ thiên, phẫu băng tế thủy, bất đạn gian nan" , , , (Liệu địch ) (Trong tám phép liệu địch) điều thứ nhất là: gió mạnh cực lạnh, thức dậy sớm mà vừa ngủ đã phải dời chỗ, chặt băng qua sông, chẳng ngại gian nan.
2. Tiết thứ nhất trong 24 tiết khí, vào ngày 20 hoặc 21 tháng giêng dương lịch, trời rất lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất lạnh. Rét lắm — Tên thời tiết, vào khoảng 20 hoặc 21 tháng Giêng dương lịch, trời rét lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Khoa học, phiên âm tiếng Ion, chỉ những hạt điện tử phát sinh ở âm cực khi có luồng điện chạy qua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình hàng xóm qua lại với nhau. Hoa Tiên có câu: » Thà cho xong một bề nào. Chẳng thà cách trở lân giao nhường này «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ hàng xóm qua lại với nhau được. Truyện Hoa Tiên : » Cậy bề cậu cháu định đường thông lân «.

Từ điển trích dẫn

1. Đời xưa, cổ thời, vãng tích. ◇ Tả Tư : "Anh hùng hữu truân triên, Do lai tự cổ tích" , (Vịnh sử ).
2. Chỉ cổ nhân, người đã qua đời. ◇ Lí Chí : "Nhất bệnh bất năng chi, Đán mộ thành cổ tích" , (Khốc Thừa Am ) Một cơn bệnh không chống nổi, Sớm chiều đã ra người thiên cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xưa.

Từ điển trích dẫn

1. Thời nay và thời xưa. ◇ Hàn Dũ : "Nghị luận chứng cứ kim cổ, xuất nhập kinh sử bách tử" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Nghị luận thì dẫn chứng cổ kim, làu thông kinh sử bách gia.
2. Từ xưa tới nay. ◇ Hồng Thăng : "Kim cổ tình tràng, vấn thùy cá chân tâm đáo để?" , (Trường sanh điện 殿) Trong tình trường từ xưa tới nay, hỏi ai lòng thật đạt tới tận cùng?
3. Quá khứ, đã qua. Cũng mượn chỉ việc đời tiêu mất. ◇ Triệu Mạnh Phủ : "Nhân gian phủ ngưỡng thành kim cổ, Hà đãi tha thì thủy võng nhiên" , (Văn đảo y ) Trong cõi người ta (vừa) cúi ngửa (đã) thành quá khứ, Đợi đến bao giờ mới buông xả? § "Võng nhiên" hiểu theo nghĩa "không vô sở hữu mạo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm nay. » Kim niên lương nguyệt nhật thì. Đệ tử tâu quỳ thỉnh Phật mười phương « ( Tầm Nguyên. Td ).

Từ điển trích dẫn

1. Sa mạc lớn ở Mông Cổ. § Tiếng Mông cổ gọi là "qua bích" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất hoang cực lớn không cây cối, tức sa mạc lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Lá cờ nhỏ của các quan tướng dùng để ban bố hiệu lệnh. Cán cờ có mũi nhọn hình như mũi tên nên gọi là "lệnh tiễn" . ☆ Tương tự: "lệnh kì" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên của vị tướng quân hoặc ông quan trao cho cấp dưới để tượng trưng mệnh lệnh của mình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lại sai lệnh tiễn truyền qua, giữ giàng họ Thúc một nhà cho yên «. Lệnh tiễn: Lá cờ nhỏ của các quan tướng thường dùng làm hiệu lệnh để ban phát. Trong lá cờ có đề chữ » Lệnh «, ngọn cờ hình nhọn như mũi tên. » Ruỗi mau lệnh tiễn hỏa bài, Mấy ngày thoắt đã tới nơi Châu Thường « ( Nhị độ mai ).

bàng quan

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. người xem, không tham gia
2. dửng dưng, phớt lờ

Từ điển trích dẫn

1. Xem xét rộng khắp. ◇ Tư Mã Trinh bổ : "Bàng quan điểu thú chi văn" (Tam hoàng bổn kỉ ) Quan sát rộng khắp vằn vết chim muông.
2. Lướt nhìn, xem qua.
3. Ở bên cạnh quan sát. ◇ Hàn Dũ : "Xảo tượng bàng quan, súc thủ tụ gian" , (Tế Liễu Tử Hậu văn ) Thợ khéo bên cạnh đứng coi, co tay trong tay áo.
4. Người ở bên cạnh nhìn coi. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ : "Khốc khấp ai thống, bàng quan vô bất động dong" , (Hồ thiên lục , Quyển thượng) Khóc lóc bi thương, người xem ở bên không ai không xúc động.
5. § Cũng viết là "bàng quan" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bàng quan 仿.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem qua, xem chung một lượt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.