xa
chē ㄔㄜ

xa

phồn thể

Từ điển phổ thông

thần canh miếu trong truyền thuyết, giữ của đông gọi là xa , cửa tây gọi là gia

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "xa già" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quỷ thần giữ cửa đền miếu.

Từ ghép 1

xiù ㄒㄧㄡˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

thêu thùa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hàng thêu. ◎ Như: "Tô tú" hàng thêu Tô Châu. ◇ Sử Kí : "Tú thập thất, cẩm tam thập thất" , (Hung Nô truyện ) Hàng thêu mười xấp, hàng gấm ba mươi xấp.
2. (Danh) Họ "Tú".
3. (Tính) Có thêu đủ cả các màu. ◎ Như: "tú mạo" mũ thêu, "tú trướng" màn thêu.
4. (Tính) Vẽ nhiều màu, đẹp đẽ, hoa lệ. ◇ Đỗ Phủ : "Châu liêm tú trụ vi hoàng hộc" (Thu hứng ) Rèm châu, cột vẽ hoa lệ vây quanh những con chim hoàng hộc.
5. (Động) Thêu. ◎ Như: "tú hoa nhi" thêu hoa. ◇ Lí Bạch : "Tú thành ca vũ y" (Tặng Bùi Tư Mã ) Thêu thành áo ca múa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ cả năm mùi.
② Lấy tơ thêu thanh năm màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thêu: Thêu hoa;
② Hàng thêu: Hàng thêu Hàng Châu;
③ (văn) Đủ cả năm màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gỉ: Gỉ sắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêu chỉ ngũ sắc cho đẹp — Vẽ nhiều màu.

Từ ghép 7

Từ điển trích dẫn

1. Phản lại ân nghĩa của người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bội nghĩa chi đồ, hà cảm mại ngã" , (Đệ thất hồi) Thằng bội nghĩa kia! Sao mày dám lừa tao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phản lại sự ăn ở tốt đẹp của người khác.
các, dác, giác
jiào ㄐㄧㄠˋ

các

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ao (lường) cái đấu, cái hộc cho bằng cho đúng. Cũng đọc là chữ các.

dác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ao (lường) cái đấu cho bằng để đo

Từ điển Thiều Chửu

① Ao (lường) cái đấu, cái hộc cho bằng cho đúng. Cũng đọc là chữ các.

giác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gạt cho bằng (cái đấu, cái hộc, khi đong thóc, lúa, các loại cốc).
2. (Động) Hiệu chính.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái que để lường (gạo...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gạt ngang cho bằng. Thời xưa đong thóc gạo, thường cầm một khúc cây nhỏ gạt ngang miệng đấu cho bằng, gọi là Giác.
tuệ
huì ㄏㄨㄟˋ, suì ㄙㄨㄟˋ

tuệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sao chổi
2. cái chổi
3. quét

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chổi.
2. (Danh) "Tuệ tinh" sao chổi (sao có đuôi dài như cái chổi). § Cũng gọi là: "trửu tinh" , "sàm sanh" , "tảo tinh" , "tảo trửu tinh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chổi.
② Sao chổi, ngôi sao có cái tua dài như cái chổi gọi là tuệ tinh .
③ Quét.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chổi;
② Sao chổi;
③ Quét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chổi — Quét — Sao chổi. Còn gọi là Tuệ tinh.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Một học phái đề xướng từ thời Chiến quốc theo thuyết "âm dương ngũ hành" .
2. Người làm nghề theo phái dịch lí, chuyên trị các thuật "trạch nhật" , "chiêm tinh" , "phong thủy" , v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các nhà chuyên nghiên cứu lẽ biến hóa chuyển vận của trời đất âm dương mà suy ra lẽ biến hóa của con người. Các nhà này họp thành một trong Cửu lưu của Trung Hoa.
thử
shǔ ㄕㄨˇ

thử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúa nếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa nếp, lá nhỏ và nhọn, có lông thô, hạt trắng hoặc vàng, có chất nhựa. § Ghi chú: Vì hột lúa đều nhau nên ngày xưa lấy thóc mà chế định tấc thước và cân lạng.
2. (Danh) Đồ đựng rượu thời xưa, chứa được ba thăng . ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thao thử tửu nhi tiến chi" (Thận đại lãm ) Cầm "thử" rượu mà dâng lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa, lúa mùa. Vì hột lúa đều nhau nên ngày xưa lấy thóc mà chế định tấc thước và cân lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây kê nếp, lúa nếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa nếp — Tên một bộ chữ Hán, bộ Thử.

Từ ghép 1

toản
zuǎn ㄗㄨㄢˇ

toản

phồn thể

Từ điển phổ thông

nối, nối theo làm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nối tiếp, kế thừa. ◇ Lễ Kí : "Vũ Vương toản Thái Vương, Vương Quý, Văn Vương chi tự" , , (Trung Dung ) Vũ Vương kế thừa sự nghiệp của Thái Vương, Vương Quý và Văn Vương.

Từ điển Thiều Chửu

① Nối, nối theo theo làm các việc người trước chưa làm xong gọi là toản. Nghĩa như kế thừa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nối, nối theo, kế thừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột lại. Buộc lại.
anh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuỗi ngọc đeo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Anh lạc" chuỗi ngọc đeo ở cổ để trang sức. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Anh lạc chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại đá như ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ đá đẹp như ngọc.
quân
yún ㄩㄣˊ

quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rạng đông, bình minh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Ngọc Thiên : "Quân, nhật quang dã" , (Nhật bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rạng đông, bình minh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng mặt trời — Mặt trời rực rỡ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.