huýnh, quýnh
jiǒng ㄐㄩㄥˇ

huýnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xa vời
2. sâu thẳm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sâu xa, thăm thẳm, mông mênh (nước).
2. (Phó) Xa xôi. § Thông "huýnh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xa.
② Sâu xa, thăm thẳm, mông mênh.
③ Giá lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh lẽo. Xa xôi.

quýnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Nước) sâu và trong;
② Xa thăm thẳm;
③ Giá lạnh.
bí, ấp
pèi ㄆㄟˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xiêm, váy. § Tức là "quần tử" .
2. (Danh) Áo choàng vai không có tay áo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thi hậu hựu họa nhất bồn mậu lan, bàng hữu nhất vị phụng quan hà bí đích mĩ nhân" , (Đệ ngũ hồi) Sau bài thơ vẽ một chậu lan tươi tốt, bên cạnh có một mĩ nhân đội mũ phượng, mang cái khoác vai màu ráng trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ấp vai (choàng). Ngày xưa con gái về nhà chồng mặc áo có cái ấp vai bằng bàng hoa mĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Áo choàng vai thời xưa, cái ấp vai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khăn choàng lưng.

ấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ấp vai (con gái ngày xưa thường mặc khi về nhà chồng)
cang, hàng, kháng
gāng ㄍㄤ, háng ㄏㄤˊ, hàng ㄏㄤˋ

cang

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Cổ họng (như , bộ ).

hàng

phồn thể

Từ điển phổ thông

bay thấp xuống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bay xuống. ◎ Như: "hiệt hàng" bay liệng. § Bay lên gọi là "hiệt" , bay xuống gọi là "hàng" . ◇ Liêu trai chí dị : "Tiến thối hiệt hàng, tương trì ước nhất phục thì. Ngọc thuần tiệm giải" 退, . (Vương Thành ) Tới lui bay liệng, giằng co nhau một hồi. Con chim ngọc thuần dần dần mệt mỏi.
2. Một âm là "kháng". (Danh) Cổ họng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiệt hàng bay liệng, bay bổng lên gọi là hiệt , bay là là xuống gọi là hàng .
② Một âm là kháng. Cổ họng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [xiéháng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yết hầu. Như Hàng và Hàng .

kháng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bay xuống. ◎ Như: "hiệt hàng" bay liệng. § Bay lên gọi là "hiệt" , bay xuống gọi là "hàng" . ◇ Liêu trai chí dị : "Tiến thối hiệt hàng, tương trì ước nhất phục thì. Ngọc thuần tiệm giải" 退, . (Vương Thành ) Tới lui bay liệng, giằng co nhau một hồi. Con chim ngọc thuần dần dần mệt mỏi.
2. Một âm là "kháng". (Danh) Cổ họng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiệt hàng bay liệng, bay bổng lên gọi là hiệt , bay là là xuống gọi là hàng .
② Một âm là kháng. Cổ họng.
cả, gia, khả
gě ㄍㄜˇ, jiā ㄐㄧㄚ, kě ㄎㄜˇ

cả

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mừng, vui. ◇ Thi Kinh : "Cả hĩ phú nhân, Ai thử quỳnh độc" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Mừng vui thay người giàu có, Thương xót trơ trọi một mình như vậy.
2. (Động) Khen ngợi, tán thán.
3. (Danh) Cái thủ sức của phụ nữ thời xưa. § Thông "già" .
4. § Ta quen đọc là "khả".

Từ điển Thiều Chửu

① Khả. Ta quen đọc là chữ khả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp. Cũng đọc Khả.

gia

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồ trang sức trên đầu phụ nữ thời xưa (dùng như , bộ ).

khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dễ chịu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mừng, vui. ◇ Thi Kinh : "Cả hĩ phú nhân, Ai thử quỳnh độc" , (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Mừng vui thay người giàu có, Thương xót trơ trọi một mình như vậy.
2. (Động) Khen ngợi, tán thán.
3. (Danh) Cái thủ sức của phụ nữ thời xưa. § Thông "già" .
4. § Ta quen đọc là "khả".

Từ điển Thiều Chửu

① Khả. Ta quen đọc là chữ khả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Có thể (dùng như , bộ ).
trụ
zhòu ㄓㄡˋ

trụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

người tàn nhẫn, bất nghĩa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vua "Trụ" , một bạo chúa đời nhà "Ân" , đốt chết kẻ trung lương, mổ đàn bà chửa.
2. (Danh) Dây câu đuôi ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Chữ dùng để đặt tên hèm, kẻ nào tàn nhẫn bất nghĩa thì gọi là trụ. Vua Ðế Tân nhà Ân đốt chết kẻ trung lương, mổ đàn bà chửa, cho nên thiên hạ gọi là vua Trụ .
② Dây câu đuôi ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vua Trụ (một bạo chúa đời Ân, Trung Quốc);
② Kẻ ác ôn, kẻ tàn ác;
③ (văn) Dây câu đuôi ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vị vua sau cùng của nhà Ân, rất bạo ngược. Truyện LVT: » Ghét đời Kiệt Trụ mê dâm «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình, tình cờ mà gặp.

Từ điển trích dẫn

1. Thình lình mà thấy, tình cờ mà gặp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lã Bố kị mã chấp kích nhi lai, chánh dữ Vương Doãn tràng kiến, tiện lặc trụ mã" , , 便 (Đệ bát hồi) Lã Bố cưỡi ngựa cầm kích đi lại, bất ngờ gặp ngay Vương Doãn, liền ghì cương dừng ngựa.
chuyến, soạn, tuân
zhuàn ㄓㄨㄢˋ

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ, thường dùng như chữ soạn . Chính âm là chuyến.

soạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

biên soạn, soạn thảo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đủ, cụ bị.
2. Một âm là "tuân". § Thông "tuân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðủ, thường dùng như chữ soạn . Chính âm là chuyến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đủ;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày biện cho đủ. Dọn ra đầy đủ.

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đủ, cụ bị.
2. Một âm là "tuân". § Thông "tuân" .
tân, tử
xīn ㄒㄧㄣ, zǐ ㄗˇ

tân

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẽm, Zn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kẽm. § Nguyên tố hóa học (zincum, Zn).

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng.
② Một âm là tân. Kẽm (Zincum, Zn), một loài kim không rỉ vào trong được, cho nên hay dát ra từng phiến để lợp nhà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Kẽm (Zincum, kí hiệu Zn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ kim loại kẽm ( Zine ).

tử

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cứng.
② Một âm là tân. Kẽm (Zincum, Zn), một loài kim không rỉ vào trong được, cho nên hay dát ra từng phiến để lợp nhà.

bạ lục

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Sổ ghi chép tài vật. ◇ Bắc sử : "Chí tử thì, duy trước tệ côn, nhi tích quyên chí nhị vạn thất, bộ lục tịnh quy thiên phủ" , , , (Mộ Dung Tử Hội truyện ).
2. Tịch thu tài sản. ◇ Lục Chí : "Kim nhược bô lục kì gia, thiết khủng dĩ tài thương nghĩa" 簿, (Tấu thỉnh bất bộ lục Đậu Tham trang trạch 簿).
3. Mục lục điển tịch. ◇ Hồ Ứng Lân : "Kỉ truyện lục: nhất quốc sử, nhị chú lịch, tam cựu sự, tứ chức quan, ngũ nghi điển, lục pháp chế, thất ngụy sử, bát tạp truyện, cửu quỷ thần, thập thổ địa, thập nhất phổ trạng, thập nhị bộ lục" : , , , , , , , , , , , 簿 ( Thiếu thất san phòng bút tùng, Kinh tịch hội thông nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép vào sổ sách — Soát xét sổ sách.

lợi kỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Mưu cầu lợi ích hạnh phúc riêng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Công sơ chí thử, bất giáo ngô dĩ chánh đạo, tiện giáo tác lợi kỉ phương nhân chi sự, Bị bất cảm văn giáo" , , 便, (Đệ tam thập ngũ hồi) Ông mới đến đây, chưa dạy ta điều gì chính đạo, đã vội khuyên ta ngay một việc ích kỉ hại nhân, (Lưu) Bị này không thể nào nghe theo được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ích riêng cho mình.

lợi kỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ biết lợi cho bản thân

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.