thích, xúc
qī ㄑㄧ

thích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thương, xót
2. thân thích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thuộc. ◎ Như: "ngoại thích" họ ngoại, "cận thích" họ hàng gần, "viễn thích" họ hàng xa. ◇ Nguyễn Trãi : "Binh dư thân thích bán li linh" (Kí cữu Dịch Trai Trần công ) Sau cơn loạn lạc, họ hàng thân thích nửa phần li tán.
2. (Danh) Cái "thích", một loại khí giới ngày xưa, tức là "phủ" cái búa, cũng dùng để múa.
3. (Danh) Buồn rầu, bi ai. ◎ Như: ◎ Như: "hưu thích tương quan" mừng lo cùng quan hệ. ◇ Hàn Dũ : "Nhược Việt nhân thị Tần nhân chi phì tích, hốt yên bất gia hỉ thích ư kì tâm" , (Tránh thần luận ) Như người Việt nhìn người Tần béo hay gầy, thản nhiên chẳng thêm vui hay buồn trong lòng.
4. (Danh) Họ "Thích".
5. (Động) Thân gần. ◇ Thư Kinh : "Vị khả dĩ thích ngã tiên vương" (Kim đằng ) Chưa thể thân cận với vua trước của ta.
6. (Động) Giận dữ, phẫn nộ. ◇ Lễ Kí : "Uấn tư thích" (Đàn cung hạ ) Giận thì phẫn nộ.
7. (Tính) Cấp bách, kíp gấp. § Thông "xúc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thương, như ai thích chi dong cái dáng thương xót.
② Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích, như hưu thích tương quan mừng lo cùng quan hệ.
③ Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích .
④ Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh.
⑤ Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn rầu, lo lắng (như , bộ ): Lo đau đáu;
② Xấu hổ, hổ thẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân thích, bà con: Thân bằng; Họ ngoại;
② Buồn, lo, thương xót: Vui buồn có nhau, chia ngọt xẻ bùi. Cg. [xiuqi xiang guan]; Dáng vẻ thương xót;
③ Thân thích (bên họ ngoại): Ngoại thích;
④ Cái thích (một loại búa thời xưa dùng làm binh khí);
⑤ Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc;
⑥ [Qi] (Họ) Thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ hàng bên ngoại, bên mẹ — Buồn. Lo.

Từ ghép 9

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mau chóng. Td: Xúc tốc — Một âm khác là Thích. Xem Thích.
bạn, phán
bàn ㄅㄢˋ, pàn ㄆㄢˋ

bạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bạn bè
2. người đồng sự

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người cùng làm một việc, có thể giúp đỡ lẫn nhau. ◎ Như: "bạn lữ" bạn bè, "hỏa bạn" bạn bè, bầu bạn, "lão bạn" bạn già.
2. (Động) Tiếp, theo cùng, làm bạn. ◎ Như: "bạn thực" ngồi tiếp ăn uống.
3. (Động) Ca hát họa theo. ◎ Như: "nhĩ ca ngã bạn" anh hát tôi họa theo.
4. (Phó) Cùng, phụ vào. ◎ Như: "bạn du" đi chơi cùng, "bạn độc" cùng học.
5. (Phó) Cùng hát theo, đệm nhạc theo. ◎ Như: "bạn tấu" tấu nhạc đệm, "bạn xướng" hát đệm.

Từ điển Thiều Chửu

① Bạn, như đồng bạn người cùng ăn với mình.
② Tiếp, như bạn thực ngồi tiếp ăn uống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bạn: Bạn bè, bầu bạn: Bạn già;
② Cùng làm, cùng đi, tiếp: Cùng đi chơi; Ngồi tiếp ăn uống (cùng ngồi ăn uống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người giao thiệp với mình, chơi với mình. Ta cũng gọi là Bạn.

Từ ghép 18

phán

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phán hoán : Chỉ ý tưởng lớn mà đẹp, hoặc lời văn phóng túng mà có văn chương — Một âm là Bạn. Xem Bạn.
trâm
zān ㄗㄢ, zǎn ㄗㄢˇ

trâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái trâm cài đầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trâm cài đầu. ◎ Như: "trừu trâm" rút trâm ra (nghĩa bóng: bỏ quan về). ◇ Liêu trai chí dị : "Thập Nhất nương nãi thoát kim thoa nhất cổ tặng chi, Phong diệc trích kế thượng lục trâm vi báo" , (Phong Tam nương ) Cô Mười Một bèn rút một cành thoa vàng đưa tặng, Phong (nương) cũng lấy cây trâm biếc ở trên mái tóc để đáp lễ.
2. (Phó) Nhanh, mau, vội. ◇ Dịch Kinh : "Vật nghi bằng hạp trâm" (Dự quái ) Đừng nghi ngờ thì bạn bè mau lại họp đông.
3. (Động) Cài, cắm. ◇ An Nam Chí Lược : "Thần liêu trâm hoa nhập nội yến hội" (Phong tục ) Các quan giắt hoa trên đầu vào đại nội dự tiệc.
4. (Động) Nối liền, khâu dính vào.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái trâm cài đầu.
② Bỏ quan về gọi là trừu trâm .
③ Nhanh, mau, vội. Như vật nghi bằng hạp trâm (Dịch Kinh ) không ngờ thì bạn bè mau lại họp.
④ Cài, cắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trâm (cài đầu): Cái trâm; Cài trâm; Rút trâm ra, (Ngb) bỏ quan về;
② (văn) Nhanh, mau, vội: Không ngờ bè bạn mau lại họp;
③ (văn) Cài, cắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ cài tóc của đàn bà thời xưa — Cắm vào. Cài vào — Kẹp liền lại cho chặt — Mau chóng.

Từ ghép 1

trăn, tần
qín ㄑㄧㄣˊ

trăn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cồ cộ, giống như ve sầu nhưng nhỏ hơn. § Vì trán nó rộng mà vuông, cho nên trán người đẹp gọi là "tần thủ" . ◇ Thi Kinh : "Tần thủ nga mi, Xảo tiếu thiến hề, Mĩ mục phán hề" , , (Vệ phong , Thạc nhân ) Trán nàng rộng và vuông đẹp như trán cồ cộ, lông mày nhỏ và dài như râu con ngài, Nàng cười rất khéo, trông rất đẹp ở bên khoé miệng có duyên, Mắt của nàng đẹp đẽ, tròng đen, tròng trắng phân biệt long lanh.
2. § Ta quen đọc là "trăn".

Từ điển Thiều Chửu

① Con cồ cộ, vì trán nó rộng mà vuông, cho nên người nào đầu trán đẹp gọi là tần thủ . Ta quen đọc là chữ trăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài ve sầu nhỏ.

tần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con cồ cộ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cồ cộ, giống như ve sầu nhưng nhỏ hơn. § Vì trán nó rộng mà vuông, cho nên trán người đẹp gọi là "tần thủ" . ◇ Thi Kinh : "Tần thủ nga mi, Xảo tiếu thiến hề, Mĩ mục phán hề" , , (Vệ phong , Thạc nhân ) Trán nàng rộng và vuông đẹp như trán cồ cộ, lông mày nhỏ và dài như râu con ngài, Nàng cười rất khéo, trông rất đẹp ở bên khoé miệng có duyên, Mắt của nàng đẹp đẽ, tròng đen, tròng trắng phân biệt long lanh.
2. § Ta quen đọc là "trăn".

Từ điển Thiều Chửu

① Con cồ cộ, vì trán nó rộng mà vuông, cho nên người nào đầu trán đẹp gọi là tần thủ . Ta quen đọc là chữ trăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài ve sầu nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ve sầu.
nhương
ráng ㄖㄤˊ

nhương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lễ cầu mát

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tế cầu mát, lễ cầu giải trừ tật bệnh hoặc tai họa. ◇ Tả truyện : "Tề hữu tuệ tinh, Tề Hầu sử nhương chi" , 使 (Chiêu Công nhị thập lục niên ).
2. (Động) Cầu cúng để trừ khử tà ác hoặc tai dị. ◎ Như: "nhương đảo" tế thần xin trừ tai họa và cầu phúc.
3. (Động) Khu trừ, giải trừ. ◇ Nam sử : "Thiện nhương ác, chánh thắng tà, thử bệnh giả sở dĩ sái dã" , , (Cố Hoan truyện ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tế cầu mát, lễ tiễn, lễ cầu giải trừ tai họa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xua đuổi tà ma;
② Lễ tế xua đuổi tà ma (trừ tà, tiêu trừ tai ương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tế lễ để trừ tai họa.

Từ ghép 1

uân
yūn ㄩㄣ

uân

giản thể

Từ điển phổ thông

khí nặng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

giản thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than thở: Thở dài một cái;
② Khen: Khen ngợi. Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 6

sảnh, thanh
qīng ㄑㄧㄥ, qìng ㄑㄧㄥˋ

sảnh

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạnh — Mát — Làm cho mát mẻ. Đáng lẽ đọc Thính.

Từ ghép 1

thanh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trong sạch (nước)
2. đời nhà Thanh
3. họ Thanh

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong. Trái với "trọc" đục. ◎ Như: "thanh triệt" trong suốt.
2. (Tính) Trong sạch, liêm khiết, cao khiết. ◎ Như: "thanh bạch" , "thanh tháo" , "thanh tiết" .
3. (Tính) Mát. ◎ Như: "thanh phong minh nguyệt" gió mát trăng trong.
4. (Tính) Lặng, vắng. ◎ Như: "thanh dạ" đêm lặng, "thanh tĩnh" vắng lặng.
5. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎ Như: "thanh sở" rõ ràng.
6. (Tính) Xinh đẹp, tú mĩ. ◎ Như: "mi thanh mục tú" mày xinh mắt đẹp.
7. (Tính) Yên ổn, thái bình. ◎ Như: "thanh bình thịnh thế" đời thái bình thịnh vượng.
8. (Phó) Suông, thuần, đơn thuần. ◎ Như: "thanh nhất sắc" thuần một màu, "thanh xướng" diễn xướng không hóa trang, "thanh đàm" bàn suông.
9. (Phó) Hết, xong, sạch trơn. ◎ Như: "trái hoàn thanh liễu" nợ trả xong hết.
10. (Phó) Rõ ràng, minh bạch, kĩ lưỡng. ◎ Như: "điểm thanh số mục" kiểm điểm số mục rõ ràng, "tra thanh hộ khẩu" kiểm tra kĩ càng hộ khẩu.
11. (Động) Làm cho sạch, làm cho ngay ngắn chỉnh tề. ◎ Như: "thanh tẩy" rửa sạch, tẩy trừ, "thanh lí" lọc sạch, "thanh trừ" quét sạch, dọn sạch.
12. (Động) Làm xong, hoàn tất. ◎ Như: "thanh trướng" trả sạch nợ, "thanh toán" tính xong hết (sổ sách, trương mục), kết toán.
13. (Động) Soát, kiểm kê. ◎ Như: "thanh điểm nhân số" kiểm kê số người.
14. (Danh) Không hư. ◎ Như: "thái thanh" chỗ trời không, chốn hư không.
15. (Danh) Nhà "Thanh".
16. (Danh) Họ "Thanh".

Từ điển Thiều Chửu

① Trong, nước không có chút cặn nào gọi là thanh.
② Sạch, không thèm làm những sự không đáng làm gọi là thanh bạch , là thanh tháo , thanh tiết , v.v.
③ Sửa sang rành mạch, như thanh li , thanh lí , v.v.
④ Giản lược, như chánh giản hình thanh chánh trị hình phép giản dị.
⑤ Không hư, như thái thanh chỗ trời không, chốn hư không có một vật gì.
⑥ Kết liễu, như thanh ngật sổ sách tính xong hết.
⑦ Nhà Thanh.
⑧ Lặng, như thanh dạ đêm lặng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trong: Nước trong vắt;
② Sạch: Gột sạch những dơ bẩn;
③ Mát: Gió mát trăng thanh;
④ Liêm khiết, thanh liêm, trong sạch: Quan lại liêm khiết;
⑤ Rõ: Hỏi cho rõ;
⑥ Hết, xong: Trả hết nợå;
⑦ Thanh lọc: Thanh lọc những phần tử xấu;
⑧ Lặng, thanh vắng: Đêm vắng;
⑨ [Qing] Đời nhà Thanh (Trung Quốc, 1644—1911);
⑩ [Qing] (Họ) Thanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước yên lặng — Yên lặng. Td: Thanh bình — Sạch sẽ. Trong sạch. Td: Thanh khiết — Lo việc cho sạch, cho xong. Truyện Trê Cóc : » Truyền Trê phải chịu cho thanh mọi bề « — Sáng sủa. Đoạn trường tân thanh : » Lần thâu gió mát trăng thanh « — Ta còn hiểu là mát mẻ. Truyện Hoa Tiên » Gió thanh hây hẩy gác vàng « — Tên một triều đại Trung Hoa, gồm 9 đời 10 vua, kéo dài 268 năm ( 1644-1911 ) — Đẹp đẽ cao quý. Đoạn trường tân thanh » Khác màu kẻ quý người thanh «.

Từ ghép 39

loa
luò ㄌㄨㄛˋ

loa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xếp, sắp
2. chồng, đống

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xếp: Xếp đống gạch kia lại;
② (loại) Chồng: Một chồng sách.
đán
dàn ㄉㄢˋ

đán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

buổi sớm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sớm, buổi sáng. ◎ Như: "xuân đán" buổi sáng mùa xuân.
2. (Danh) Ngày. ◎ Như: "nguyên đán" ngày đầu năm.
3. (Danh) Ngày (nào đó). ◎ Như: "nhất đán địch chí" một mai giặc đến.
4. (Danh) Vai tuồng đóng đàn bà. ◎ Như: "lão đán" vai bà già, "hoa đán" vai nữ, "vũ đán" vai đàn bà có võ nghệ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán.
② Nói sự thốt nhiên không lường được, như nhất đán địch chí một mai giặc đến.
③ Vai tuồng đóng đàn bà gọi là đán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sáng sớm: Ngồi chờ sáng; Sớm tối lo việc ruộng nương (Thương Quân thư);
② Ngày: Ngày đầu năm, Tết dương lịch; Một ngày nào, một mai, một sớm;
③ (Vai) đào: Đào võ; Đào hoa; Đào già.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi sáng sớm — Vai trò đàn bà con gái trên sân khấu — Tên người, tức Trần Nguyên Đán, danh sĩ đời Trần (1320-1390), hiệu là Băng Hồ, là bằng tôn của Trần Quang Khải và ngoại tổ của Nguyễn Trãi, làm quan đời Trần Phế Đế. Năm 1385, biết Hồ Quý Li sắp chiếm ngôi nhà Trần, ông cáo quan lui về Côn Sơn tỉnh Hải Dương, thường cùng vua Trần Nghệ Tông ngâm vịnh. tác phẩm có bài thơ bằng chữ Hán là Băng Hồ ngọc hác tập.

Từ ghép 12

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.