thảm, thản, trẩm, đạm, đảm
dǎn ㄉㄢˇ, dàn ㄉㄢˋ, shèn ㄕㄣˋ, tán ㄊㄢˊ, tǎn ㄊㄢˇ

thảm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đen. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Lê thảm giới lại" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Đen đủi ghẻ lác.
2. Một âm là "đạm". (Danh) "Đạm ám" sự tối tăm, không rõ ràng. ◇ Trang Tử : "Nhân cố thụ kì đạm ám, ngô thùy sử chính chi?" , 使? (Tề vật luận ) Người ta vốn chịu cái tối tăm đó, mà nhờ ai quyết định đây?

thản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màu đen
2. không trong sáng, không rõ ràng, riêng tư

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Màu đen của quả dâu;
② Màu đen sẫm (đậm).

trẩm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đen. Màu đen — Riêng tư, kín đáo — Quả của cây dâu.

Từ ghép 3

đạm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đen. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Lê thảm giới lại" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Đen đủi ghẻ lác.
2. Một âm là "đạm". (Danh) "Đạm ám" sự tối tăm, không rõ ràng. ◇ Trang Tử : "Nhân cố thụ kì đạm ám, ngô thùy sử chính chi?" , 使? (Tề vật luận ) Người ta vốn chịu cái tối tăm đó, mà nhờ ai quyết định đây?

đảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. màu đen
2. không trong sáng, không rõ ràng, riêng tư

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Màu đen;
② Không trong sáng, không rõ ràng, riêng tư.
tinh
jīng ㄐㄧㄥ

tinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cờ tinh (cờ trên có cắm lông, dùng khi đi xứ)
2. tiêu biểu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cờ có cắm lông chim.
2. (Danh) Sự tôn xưng, tôn kính. § Thời xưa, quý tộc, quan lại khi ra ngoài dùng cờ nhiều màu làm nghi trượng, gọi là "văn tinh" . Về sau, "văn tinh" dùng làm kính từ đối với văn nhân.
3. (Động) Biểu thị, trình bày cho rõ.
4. (Động) Biểu dương, tuyên dương. ◇ Tả truyện : "Thả tinh thiện nhân" (Hi Công nhị thập tứ niên ) Hãy tuyên dương người tốt lành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ tinh, thứ cờ trên ngù có cắm lông. Ðời xưa ai đi sứ cũng cầm một cái cờ tinh đi, nên gọi kẻ đi văn tinh hay hành tinh .
② Tiêu biểu, ai có đức hạnh gì đáng khen vua cho dựng nhà treo biển để tiêu biểu gọi là tinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Cờ hiệu, cờ tinh (trên ngù có cắm lông);
② Tuyên dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cờ có gù, có tua, dùng trong quân đội thời xưa. Đoạn trường tân thanh : » Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường «.

Từ ghép 5

hi, hy
xī ㄒㄧ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thở than. ◎ Như: "hư hi" sùi sụt, "hi hu" thở than. ◇ Liêu trai chí dị : "Phu nhân diệc hi hư, tự ngôn bất năng phục hội" , (Chân Hậu ) Phu nhân cũng than thở, bảo không thể gặp nhau được nữa.

hy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khóc sụt sùi

Từ điển Thiều Chửu

① Hư hi sùi sụt.
② hi hu thở than.

Từ điển Trần Văn Chánh

】hi hư [xixu] (văn) Nức nở, sùi sụt. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng thở dài — Tiếng thút thít, chưa nín khóc hẳn.
hưởng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ

hưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dâng đồ
2. hưởng thụ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dâng lên, tiến cống. ◇ Thi Kinh : "Tự bỉ Đê Khương, Mạc cảm bất lai hưởng" , (Thương tụng , Ân vũ ) Từ các nước Đê, nước Khương kia, Chẳng ai dám không đến dâng cống.
2. (Động) Cúng tế. ◇ Tây du kí 西: "Sát ngưu tể mã, tế thiên hưởng địa" , (Đệ tam hồi) Giết trâu mổ ngựa, tế trời cúng đất.
3. (Động) Thết đãi. ◇ Hàn Dũ : "Sát dương hưởng tân khách" (Tống Hồ Nam Lí Chánh Tự tự ) Giết cừu thết đãi tân khách.
4. (Động) Hưởng thụ. ◎ Như: "hưởng phúc" được hưởng thụ phúc trời. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất giác đả động phàm tâm, dã tưởng yêu đáo nhân gian khứ hưởng nhất hưởng giá vinh hoa phú quý" , (Đệ nhất hồi) Bất giác động lòng phàm tục, cũng muốn xuống nhân gian hưởng thụ vinh hoa phú quý.

Từ điển Thiều Chửu

① Dâng, đem đồ lễ lên dâng người trên hay đem cúng tế gọi là hưởng. thết đãi khách khứa cũng gọi là hưởng.
② Hưởng thụ, như hưởng phúc được hưởng thụ phúc trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hưởng thụ: Ngồi không hưởng lấy thành quả, ngồi mát ăn bát vàng;
② (văn) Tế, dâng cúng (quỷ thần): Nay ta long trọng dâng cúng các tiên vương (Thượng thư: Bàn Canh thượng);
③ (văn) Thết đãi (dùng như ): Trịnh Bá thết Triệu Mạnh ở Thùy Lũng (Tả truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng hiến — Nhận lấy mà dùng.

Từ ghép 13

gian
guān ㄍㄨㄢ, jiān ㄐㄧㄢ

gian

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ gian, cỏ may

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ gian, cỏ may.
2. (Động) Coi rẻ, coi khinh. ◎ Như: "thảo gian nhân mệnh" coi rẻ mạng người như cỏ rác.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ gian, cỏ may. Coi rẻ tính mạng người cứ giết bừa đi gọi là thảo gian nhân mệnh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ gian, cỏ may: Coi mạng người như cỏ rác.
ngộ
wù ㄨˋ

ngộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhầm
2. làm mê hoặc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự sai lầm. ◇ Tam quốc chí : "Khúc hữu ngộ, Chu Lang cố" , (Ngô thư , Chu Du truyện ) Khúc nhạc (đang đàn cho nghe) có chỗ sai, Chu Du ngoảnh đầu lại nhìn.
2. (Động) Lầm lẫn. ◎ Như: "thác ngộ" lầm lẫn. ◇ Sử Kí : "Quần thần nghị giai ngộ" ( Tiêu tướng quốc thế gia ) Lời bàn của quần thần đều sai lầm cả.
3. (Động) Lỡ, bỏ lỡ. ◎ Như: "hỏa xa ngộ điểm" xe lửa lỡ giờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khởi khả nhân nhất ngôn nhi ngộ đại sự da?" (Đệ ngũ hồi) Sao lại vì một lời nói mà bỏ lỡ việc lớn?
4. (Động) Mê hoặc. ◇ Tân Đường Thư : "Thử phi bệ hạ ý, tất tiêm nhân dĩ thử doanh ngộ thượng tâm" :, (Lí Giáng truyện ) Đó không phải là ý của bệ hạ, hẳn có người gian lấy đó mưu làm mê hoặc lòng trên.
5. (Động) Làm hại, làm lụy. ◇ Đỗ Phủ : "Nho quan đa ngộ thân" (Phụng tặng Vi Tả Thừa ) Mũ nhà nho hay làm lụy thân.

Từ điển Thiều Chửu

① Lầm. Như thác ngộ lầm lẫn.
② Làm mê hoặc.
③ Bị sự gì nó làm lụy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sai, lầm, nhầm: Sai lầm; Viết sai; Lời bàn của quần thần đều sai cả (lầm cả) (Sử kí);
② (văn) Làm mê hoặc;
③ Lỡ làm (không cố ý);
④ Lỡ, nhỡ, bỏ lỡ: Lỡ việc, nhỡ việc; Lỡ giờ;
⑤ Hại, làm hại, làm lỡ: Làm hại con em người ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngờ vực — Sai lầm. Lầm lẫn.

Từ ghép 11

bảo
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giữ gìn
2. bảo đảm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm. ◎ Như: "bảo chứng" nhận làm chứng, "bảo hiểm" nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.
2. (Động) Giữ. ◎ Như: "bảo hộ" bảo vệ, giữ gìn.
3. (Động) Bầu. ◎ Như: "bảo cử" bầu cử ai lên làm chức gì.
4. (Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một "bảo" . ◇ Trang Tử : "Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi" , , , (Đạo Chích ) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.
5. (Danh) Kẻ làm thuê. ◎ Như: "tửu bảo" kẻ làm thuê cho hàng rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là bảo, như bảo chứng nhận làm chứng, bảo hiểm nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm, trung bảo người đứng giữa nhận trách nhiệm giới thiệu cả hai bên.
② Giữ, như bảo hộ , bảo vệ giữ gìn.
③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo kẻ làm thuê cho hàng rượu.
④ Bầu, như bảo cử bầu cử ai lên làm chức gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữ gìn, chăm sóc: Giữ nước giữ nhà;
② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; Bảo đảm thu hoạch tốt;
③ Người bảo đảm;
④ Người giúp việc, người trông nom: Người giúp việc cho quán rượu;
⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia;
⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo;
⑦ Tên nước ngoài viết tắt: Nước Bun-ga-ri;
⑧ [Băo] (Họ) Bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ gìn — Nuôi dưỡng — nhận lĩnh trách nhiệm — Người làm công.

Từ ghép 75

a bảo 阿保bảo an 保安bảo anh 保嬰bảo chủ 保主bảo chủng 保種bảo chứng 保証bảo chứng 保證bảo chứng 保证bảo chướng 保障bảo cổ 保古bảo cố 保固bảo cô 保孤bảo cô 保辜bảo cử 保舉bảo dục 保育bảo dung 保庸bảo dưỡng 保养bảo dưỡng 保養bảo đại 保大bảo đảm 保擔bảo đan 保单bảo đan 保單bảo giá 保駕bảo giá 保驾bảo hiểm 保险bảo hiểm 保險bảo hoàng 保皇bảo hộ 保护bảo hộ 保護bảo hộ nhân 保護人bảo hữu 保佑bảo hữu 保祐bảo kiện 保健bảo lĩnh 保領bảo lưu 保留bảo mật 保密bảo mẫu 保母bảo miêu 保苗bảo mỗ 保姆bảo nhân 保人bảo ôn 保温bảo ôn 保溫bảo ôn bình 保溫瓶bảo phiêu 保鏢bảo phiêu 保镖bảo quản 保管bảo sản 保產bảo tàng 保藏bảo thích 保释bảo thích 保釋bảo thủ 保守bảo tiêu 保鏢bảo toàn 保全bảo tồn 保存bảo trì 保持bảo trọng 保仲bảo trọng 保重bảo trợ 保助bảo tu 保修bảo tức 保息bảo vệ 保卫bảo vệ 保衛bảo xích 保赤cái thế thái bảo 盖世太保cái thế thái bảo 蓋世太保cung bảo 宮保dung bảo 傭保đảm bảo 担保đảm bảo 擔保mật bảo 密保nha bảo 牙保phố bảo 鋪保thái bảo 太保trúng bảo 中保tửu bảo 酒保
minh, miên, miễn
méng ㄇㄥˊ, mián ㄇㄧㄢˊ, miàn ㄇㄧㄢˋ, míng ㄇㄧㄥˊ, mǐng ㄇㄧㄥˇ

minh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhắm mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎ Như: "tử bất minh mục" chết không nhắm mắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ" , (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇ Lục Du : "Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân" , (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết ) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là "miễn". (Tính) "Miễn huyễn" choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục . Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục . Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ (Tam quốc diễn nghĩa ) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
② Một âm là miễn. Miễn huyễn loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhắm mắt. 【】minh mục [míngmù] Nhắm mắt: Chết không nhắm mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhắm mắt lại — Các âm khác là Miên, Miễn. Xem các âm này.

Từ ghép 1

miên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Miên — Các âm khác là Miễn, Minh. Xem các âm này.

miễn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhắm mắt. ◎ Như: "tử bất minh mục" chết không nhắm mắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ" , (Đệ thập nhất hồi) Nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
2. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇ Lục Du : "Thảo mộc tận yển phục, Đạo lộ minh bất phân" , (Phong vân trú hối dạ toại đại tuyết ) Cỏ cây nằm rạp hết cả, Đường lối u tối không phân biệt được.
3. Một âm là "miễn". (Tính) "Miễn huyễn" choáng váng, hoa mắt (như là phản ứng sau khi uống thuốc).

Từ điển Thiều Chửu

① Nhắm mắt, người chết nhắm mắt gọi là minh mục . Chết không nhắm mắt gọi là tử bất minh mục . Quân nhược xả ngã nhi khứ, ngã tử bất minh mục hĩ (Tam quốc diễn nghĩa ) nếu ngươi bỏ ta mà đi, ta chết không nhắm mắt đâu.
② Một âm là miễn. Miễn huyễn loáng quoáng (say lừ đừ). Nhân bệnh mà tối tăm tán loạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

】miễn huyễn [miànxuàn] Váng đầu hoa mắt (sau khi uống thuốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miễn huyễn : Làm cho người khác buồn giận — Các âm khác là Miên, Minh. Xem các âm này.
bì, ty, tì, tỳ
bì ㄅㄧˋ, pí ㄆㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bổ ích
2. giúp đỡ
3. nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tăng gia, giúp đỡ. ◎ Như: "bì ích" bổ ích, "vô bì ư sự" không giúp ích gì. ◇ Liêu trai chí dị : "(Thành) ưu muộn dục tử. Thê viết: Tử hà bì ích? Bất như tự hành sưu mịch, kí hữu vạn nhất chi đắc" (). : ? , (Xúc chức ) (Thành) lo buồn muốn chết. Vợ nói: Chết thì giúp ích được gì, chi bằng tự tìm bắt lấy, hi vọng muôn một bắt được con (dế để nộp thuế) nào chăng.
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm : "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" , (Minh tường kí , Triệu Thái ) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" . ◎ Như: "bì hải" biển nhỏ, "bì phiến" tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".

Từ điển Thiều Chửu

① Bổ ích.
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì .
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại . Như bể nhỏ gọi là bì hải . Ta quen đọc là chữ tì.

ty

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối thêm vải vào — Vá chỗ rách — Xem Tì.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tăng gia, giúp đỡ. ◎ Như: "bì ích" bổ ích, "vô bì ư sự" không giúp ích gì. ◇ Liêu trai chí dị : "(Thành) ưu muộn dục tử. Thê viết: Tử hà bì ích? Bất như tự hành sưu mịch, kí hữu vạn nhất chi đắc" (). : ? , (Xúc chức ) (Thành) lo buồn muốn chết. Vợ nói: Chết thì giúp ích được gì, chi bằng tự tìm bắt lấy, hi vọng muôn một bắt được con (dế để nộp thuế) nào chăng.
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm : "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" , (Minh tường kí , Triệu Thái ) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" . ◎ Như: "bì hải" biển nhỏ, "bì phiến" tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".

Từ ghép 1

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bổ ích
2. giúp đỡ
3. nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Bổ ích.
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì .
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại . Như bể nhỏ gọi là bì hải . Ta quen đọc là chữ tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giúp thêm, giúp ích, bổ ích: Không giúp ích gì, không được việc gì; Rất có lợi ích. Xem [pí].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phụ, tì: (cũ) Viên tướng phụ, tì tướng, phó tướng;
② Nhỏ (dùng như , bộ ): Biển nhỏ. Xem [bì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khâu thêm vào — Vá vào chỗ rách — Giúp ích. Giúp đỡ.
đãng
dàng ㄉㄤˋ

đãng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bỏ lửng việc không làm xong

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo dài, dây dưa, trì hoãn. ◎ Như: "huyền đãng" bỏ lửng, "diên đãng" kéo dài.
2. (Tính) Phóng túng, buông thả, không chịu gò bó. § Thông "đãng" . ◇ Tô Thức : "Nhân nhân tự trọng, bất cảm hi đãng" , (Vương Tử Lập mộ chí minh ) Người người tự trọng, không dám chơi đùa phóng túng.
3. (Danh) Hang đá, mỏ khoáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ý khí ngang dọc không chịu kiềm chế gọi là đãng. Cũng như chữ đãng .
② Tục gọi bỏ lửng việc không làm cho xong là đãng.
③ Mỏ đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phóng túng, phóng đãng (dùng như , bộ );
② Gác lại, kéo dài, bỏ lửng, dây dưa: Kéo dài;
③ Mỏ đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Căn nhà. Chỗ ở hoặc làm việc sâu dưới đất — Kéo dài công việc, ngâm lâu, không chịu làm cho xong — Dùng như chữ Đãng .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.