muộn, mãn
mǎn ㄇㄢˇ, mèn ㄇㄣˋ

muộn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Muộn — Một âm khác là Mãn. Xem Mãn.

mãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy, đầy tràn, thừa. ◎ Như: "nhân mãn" 滿 người đầy tràn. ◇ Trương Kế : "Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên" 滿 (Phong kiều dạ bạc ) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời.
2. (Động) Đạt tới hạn độ. ◎ Như: "kì mãn" 滿 hết kì hạn, "bất mãn nhất tuế" 滿 không tới một năm.
3. (Động) Vừa lòng. ◎ Như: "mãn ý" 滿 xứng ý, vừa lòng.
4. (Tính) Khắp, cả. ◎ Như: "mãn thành phong vũ" 滿 khắp thành gió mưa, "mãn diện xuân phong" 滿 mặt mày hớn hở. ◇ Bạch Cư Dị : "Thê thê bất tự hướng tiền thanh, Mãn tọa trùng văn giai yểm khấp" , 滿 (Tì bà hành ) (Tiếng đàn) thê lương không giống như trước đó, Khắp những người ngồi nghe đàn đều che mặt khóc.
5. (Tính) Tự đắc, kiêu căng. ◎ Như: "tự mãn" 滿 tự đắc. ◇ Thượng Thư : "Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích" 滿, (Đại Vũ mô ) Kiêu căng chuốc lấy tổn hại, khiêm tốn hưởng được lợi ích.
6. (Tính) Sung túc, hoàn hảo, tốt đẹp hoàn toàn. ◎ Như: "viên mãn" 滿 tốt đẹp hoàn toàn, "hạnh phúc mĩ mãn" 滿 hạnh phúc hoàn toàn.
7. (Phó) Rất, hoàn toàn. ◎ Như: "mãn lệ hại" 滿 rất tai hại, "mãn bất thác" 滿 hoàn toàn không lầm lẫn.
8. (Danh) Châu "Mãn".
9. (Danh) Giống người "Mãn". Tức "Mãn Châu tộc" 滿.
10. (Danh) Họ "Mãn".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy đủ, đầy tràn, thừa, người nhiều coi rẻ nhân mạng gọi là nhân mãn 滿. Người tự kiêu cho mình là đủ cũng gọi là mãn (tự đắc).
② Châu Mãn, giống Mãn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầy: 滿 Hội trường đã đầy người; 滿 Chất đầy một xe; 滿 Nhớ chàng như mảnh trăng đầy, đêm đêm vành sáng hao gầy đêm đêm (Trương Cửu Linh: Tự quân chi xuất hĩ); 滿 Trăng lặn quạ kêu sương tỏa đầy trời (Trương Kế: Phong kiều dạ bạc);
② Đủ, tràn, thừa: 滿 Đủ 18 tuổi;
③ Hết kì hạn: 滿 Hết hạn nghỉ rồi;
④ Khắp: 滿 Khắp mình bê bết dầu mỡ;
⑤ Thỏa mãn, vừa lòng: 滿 Vừa ý; 滿 Bất mãn;
⑥ Kiêu căng: 滿 Chống kiêu căng tự mãn;
⑦ [Măn] Mãn Châu (Trung Quốc);
⑧ [Măn] Giống người Mãn;
⑨ [Măn] (Họ) Mãn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy. Tràn đầy — Tự cho mình là đầy đủ, là hay đẹp, không cần gì hơn nữa — Nói tắt của Mãn châu 滿 — Một âm là Muộn. Xem Muộn.

Từ ghép 33

bình
píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn thể

Từ điển phổ thông

phê bình, bình phẩm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghị luận, phê phán. ◎ Như: "bình luận" .
2. (Danh) Lời nói hoặc bài văn nghị luận, phê phán. ◎ Như: "văn bình" , "thi bình" .
3. (Danh) Thể văn của sử gia viết để khen hay chê, tức "sử bình" . § Như trong Sử Kí ghi "Thái sử công viết" , trong Hán Thư nói "tán" , trong "Hậu Hán Thư" gọi là "luận" , cho đến Tam Quốc Chí mới dùng "bình" .

Từ điển Thiều Chửu

① Phê bình, bình phẩm, nghĩa là đem việc gì đã làm hay văn chương sách vở đã làm ra mà bàn định phải trái hay dở vậy. Hứa Thiệu nhà Hậu Hán hay bàn bạc các nhân vật trong làng mạc, mỗi tháng lại đổi một phẩm đề khác, gọi là nguyệt đán bình .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bình luận, phê bình, bình phẩm, đánh giá: Bình luận thời sự; Bài bình luận ngắn; Đánh giá nhân vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn luận phải trái — Bàn bạc tìm nghĩa lí.

Từ ghép 13

luật, lô, soát, súy, suất
lǜ , lù ㄌㄨˋ, luè ㄌㄩㄝˋ, shuài ㄕㄨㄞˋ

luật

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

soát

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

súy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ ghép 1

suất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. noi theo
2. quản lãnh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Noi theo, dựa theo. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! suất thử đạo" (Phản chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! nếu cứ noi theo lối đó.
2. (Động) Dẫn, mang theo. ◎ Như: "suất lĩnh" dẫn đạo, "suất tử kị tôn" dẫn con và cháu.
3. (Phó) Đại khái, đại thể. ◎ Như: "đại suất" đại khái, "suất giai như thử" đại thể đều như thế cả.
4. (Tính) Hấp tấp, nông nổi. ◎ Như: "khinh suất" không cẩn thận, thiếu thận trọng, "thảo suất" cẩu thả.
5. (Tính) Thẳng thắn, ngay thẳng. ◎ Như: "thản suất" thẳng thắn, "trực suất" ngay thẳng.
6. (Danh) Cái lưới bắt chim.
7. (Danh) Tỉ lệ, mức. ◎ Như: "hiệu suất" hiệu năng, "bách phân suất" tỉ lệ phần trăm.
8. (Danh) Họ "Suất".
9. (Động) Tính toán, kế toán.
10. Một âm là "súy". § Cùng nghĩa với chữ "súy" .
11. Lại một âm là "luật". (Danh) Luật nhất định, tiêu chuẩn. ◎ Như: "toán thuật chi hữu định luật" phép tính có luật nhất định.
12. Một âm nữa là "soát". (Danh) Quả cân sáu lạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Noi theo.
② Lĩnh, suất. Như suất tử kị tôn suất con và cháu.
③ Ðại suất cũng như nói đại khái.
④ Làm nên, làm đích.
⑤ Hấp tấp, khinh xuất.
⑥ Tính thẳng, không ưa lời văn hoa phiền phức.
⑦ Cái lưới bắt chim.
⑧ Dùng.
⑨ Một âm là súy. Cùng nghĩa với chữ súy.
⑩ Lại một âm là luật. Luật nhất định, như toán thuật chi hữu định luật phép tính có luật nhất định.
⑪ Một âm nữa là soát. Quả cân sáu lạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tỉ lệ, suất, mức: Tỉ lệ đi làm; Hiệu suất; Mức tăng nhân khẩu;
② (văn) Tiêu chuẩn, quy cách, luật nhất định: Thuật toán có luật nhất định; Người có công đánh trận, đều ban cho tước vị cao theo tiêu chuẩn (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
③ (văn) Tính toán;
④ [Lđç] (Họ) Suất. Xem [shuài].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dẫn, chỉ huy: Dẫn dắt, lãnh đạo; Cầm quân, chỉ huy quân đội;
② (văn) Người đứng đầu quân, chủ tướng, tướng súy (soái) (dùng như , bộ ): Tướng soái (súy) không giỏi thì quân yếu (Tuân tử);
③ Nông nổi, nhẹ dạ, tùy tiện, khinh suất: Không nên tùy tiện giải quyết vấn đề. 【】 suất nhĩ [shuài'âr] (văn) Không thận trọng, thiếu suy nghĩ, bộp chộp: Tử Lộ bộp chộp trả lời (Luận ngữ);
④ Thẳng thắn, ngay thẳng: Phê bình thẳng thắn;
⑤ Đại khái: Đại khái là như thế;
⑥ (văn) Noi theo, men theo: Men theo con sông Hoài kia (Thi Kinh); Noi theo quy định cũ (Thi Kinh); Noi theo tính gọi là đạo (Trung dung);
⑦ (văn) Làm nêu, làm đích;
⑧ (văn) Lưới bắt chim;
⑨ (văn) Dùng. Xem [lđç].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuân theo. Như chữ Suất — Cai quản. Td: Thống suất — Đóng góp thâu góp — Phần đóng góp nhất định — Cái phép tắc nhất định — Sơ hở. Chểnh mảng. Td: Sơ suất — Nhẹ nhàng. Xem Suất nhiên .

Từ ghép 23

quyền
quán ㄑㄩㄢˊ

quyền

giản thể

Từ điển phổ thông

1. quả cân
2. quyền lợi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quyền, quyền bính, quyền lực, quyền hạn: Quyền định đoạt; Quyền sở hữu;
② (văn) Quả cân;
③ (văn) Xương gò má;
④ Tạm thời, tạm cứ, cứ: Tạm thời để anh ấy phụ trách; Tạm cứ như thế; Nếu làm theo kế đó, thì chỉ tạm cứu đói mà thôi (Thế thuyết tân ngữ);
⑤ Xử trí linh hoạt: Biến đổi linh hoạt, ứng biến, quyền biến;
⑥ Cân nhắc: Cân nhắc hơn thiệt;
⑦ [Quán] (Họ) Quyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 13

cáo, cốc
gào ㄍㄠˋ

cáo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảo cho biết, báo cáo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bảo, nói cho biết. ◎ Như: "cáo tố" trình báo, "cáo thối" 退 nói từ biệt tạm lui, về nghỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cật giá dạng hảo đông tây, dã bất cáo tố ngã!" 西, (Đệ tứ thập cửu hồi) Ăn gì ngon thế, lại không gọi tôi!
2. (Động) Xin, thỉnh cầu. ◎ Như: "cáo lão" vì già yếu xin nghỉ, "cáo bệnh" vì bệnh xin lui về nghỉ, "cáo nhiêu" xin khoan dung tha cho, "cáo giá" xin nghỉ, "cáo thải" xin tha.
3. (Động) Kiện, đưa ra tòa án tố tụng. ◎ Như: "cáo trạng" kiện tụng, "khống cáo" tố tụng.
4. (Động) Khuyên nhủ. ◎ Như: "trung cáo" hết sức khuyên nhủ, chân thành khuyên bảo. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống vấn hữu. Tử viết: Trung cáo nhi thiện đạo chi, bất khả tắc chỉ, vô tự nhục yên" . : , , (Nhan Uyên ) Tử Cống hỏi về cách cư xử với bạn bè. Khổng Tử đáp: (Bạn có lỗi) thì hết lòng khuyên nhủ cho khôn khéo, không được thì thôi, khỏi mang nhục.
5. (Danh) Lời nói hoặc văn tự báo cho mọi người biết. ◎ Như: "công cáo" thông cáo, bố cáo, "quảng cáo" rao rộng khắp (thương mại).
6. (Danh) Chỉ hai bên trong việc kiện tụng. ◎ Như: "nguyên cáo" bên đưa kiện, "bị cáo" bên bị kiện.
7. (Danh) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "tứ cáo dưỡng tật" ban cho được nghỉ để dưỡng bệnh.
8. (Danh) Họ "Cáo".
9. Một âm là "cốc". (Động) Trình. ◎ Như: "xuất cốc phản diện" đi thưa về trình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bảo, nói với, nói ra, báo cho biết, trình, thưa, gởi: Thư gởi nhân dân toàn thế giới; Đi thưa về trình; Lúc nào lên đường, mong cho biết;
② Kiện, tố cáo;
③ Xin, xin phép, yêu cầu, thỉnh: Xin cho nghỉ vì tuổi già; Xin phép nghỉ bệnh;
④ Tuyên bố: Hội nghị đã tuyên bố kết thúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói cho biết. Báo cho biết — Xin phép — Nói rõ ra.

Từ ghép 62

cốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bảo, nói cho biết. ◎ Như: "cáo tố" trình báo, "cáo thối" 退 nói từ biệt tạm lui, về nghỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cật giá dạng hảo đông tây, dã bất cáo tố ngã!" 西, (Đệ tứ thập cửu hồi) Ăn gì ngon thế, lại không gọi tôi!
2. (Động) Xin, thỉnh cầu. ◎ Như: "cáo lão" vì già yếu xin nghỉ, "cáo bệnh" vì bệnh xin lui về nghỉ, "cáo nhiêu" xin khoan dung tha cho, "cáo giá" xin nghỉ, "cáo thải" xin tha.
3. (Động) Kiện, đưa ra tòa án tố tụng. ◎ Như: "cáo trạng" kiện tụng, "khống cáo" tố tụng.
4. (Động) Khuyên nhủ. ◎ Như: "trung cáo" hết sức khuyên nhủ, chân thành khuyên bảo. ◇ Luận Ngữ : "Tử Cống vấn hữu. Tử viết: Trung cáo nhi thiện đạo chi, bất khả tắc chỉ, vô tự nhục yên" . : , , (Nhan Uyên ) Tử Cống hỏi về cách cư xử với bạn bè. Khổng Tử đáp: (Bạn có lỗi) thì hết lòng khuyên nhủ cho khôn khéo, không được thì thôi, khỏi mang nhục.
5. (Danh) Lời nói hoặc văn tự báo cho mọi người biết. ◎ Như: "công cáo" thông cáo, bố cáo, "quảng cáo" rao rộng khắp (thương mại).
6. (Danh) Chỉ hai bên trong việc kiện tụng. ◎ Như: "nguyên cáo" bên đưa kiện, "bị cáo" bên bị kiện.
7. (Danh) Nghỉ ngơi. ◎ Như: "tứ cáo dưỡng tật" ban cho được nghỉ để dưỡng bệnh.
8. (Danh) Họ "Cáo".
9. Một âm là "cốc". (Động) Trình. ◎ Như: "xuất cốc phản diện" đi thưa về trình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mời mọc. Xin xỏ — Một âm khác là Cáo.
phiên, phản
fǎn ㄈㄢˇ

phiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

phản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. sai trái
3. trở lại
4. trả lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trả lại. ◇ Sưu Thần Kí : "Phản nhữ trâm" (Quyển tứ) Trả lại mi cái trâm.
2. (Động) Trở lại, quay về. ◇ Nguyễn Du : "Thận vật tái phản linh nhân xuy" (Phản chiêu hồn ) Đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa (nói với Khuất Nguyên).
3. (Động) Chiếu lại. ◎ Như: "hồi quang phản chiếu" .
4. (Động) Thay đổi. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Phản sắt nhi huyền" (Hiếu hạnh lãm ) Đổi cái đàn sắt mà gảy.

Từ điển Thiều Chửu

① Trả lại.
② Trở lại. Nguyễn Du : Thận vật tái phản linh nhân xi (Khuất Nguyên) đừng trở lại đây nữa để người ta mai mỉa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trở về, trở lại: Đi và trở về; Trở về quê hương; Đã qua rồi không bao giờ trở lại nữa;
② Trả lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về. Quay về. Như chữ Phản — Lại. Lại nữa.

Từ ghép 3

nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

giản thể

Từ điển phổ thông

ngựa màu trắng hơi đen

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
khống
kòng ㄎㄨㄥˋ

khống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dàm ngựa (bộ đồ da đóng đầu ngựa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dàm ngựa.
2. (Danh) Mượn chỉ ngựa. ◇ Đỗ Phủ : "Hoàng môn phi khống bất động trần, Ngự trù lạc dịch tống bát trân" , (Lệ nhân hành ) Thái giám phi ngựa không tung bụi, Nhà bếp vua liên tục đưa ra tám món quý.
3. (Động) Cưỡi. ◇ Liêu trai chí dị : "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" , , (A Hà ) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.

Từ điển Thiều Chửu

① Dàm ngựa, bộ đồ da đóng đầu ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dàm ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây cương ngựa, để kiềm chế, điều khiển ngựa.
cơ, khởi, ki, ky, kí, ký, kỉ, kỳ, kỷ
jī ㄐㄧ, jǐ ㄐㄧˇ, qǐ ㄑㄧˇ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "ki vi" rất nhỏ, vi tế, mảy may.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇ Thượng Thư : "Tật đại tiệm, duy ki" , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎ Như: "thứ ki" ngõ hầu, "ki cập" hầu kịp. ◇ Sử Kí : "Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự" , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như "khởi" . ◇ Sử Kí : "Ki khả vị phi hiền đại phu tai" (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎ Như: "tri ki" biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm "ki" ta quen đọc là "cơ". (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇ Tư Mã Quang : "Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì" , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là "kỉ". (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎ Như: "kỉ cá nhân" bao nhiêu người, "kỉ điểm chung" mấy giờ. ◇ Đỗ Phủ : "Thiếu tráng năng kỉ thì" (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như "hà" , "thập ma" . ◇ Lưu Trường Khanh : "Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?" , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎ Như: "ki bổn thư" vài quyển sách, "kỉ bách nhân" vài trăm người.
12. Lại một âm là "kí". (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông "kí" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái điềm trước (như , bộ ): Biết cái điềm trước;
② (văn) Hẹn;
③ (văn) Xét;
④ (văn) Nguy;
⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: Ngõ hầu; Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: Tôi hầu như đã quên rồi; 【】cơ cơ hồ [jijihu] Như ;【】cơ cập [jijí] Hầu kịp.

Từ ghép 1

khởi

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Há (biểu thị ý phản vấn, dùng như , bộ ): ? Há là biết kế ư? (Tuân tử: Đại lược).

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "ki vi" rất nhỏ, vi tế, mảy may.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇ Thượng Thư : "Tật đại tiệm, duy ki" , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎ Như: "thứ ki" ngõ hầu, "ki cập" hầu kịp. ◇ Sử Kí : "Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự" , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như "khởi" . ◇ Sử Kí : "Ki khả vị phi hiền đại phu tai" (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎ Như: "tri ki" biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm "ki" ta quen đọc là "cơ". (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇ Tư Mã Quang : "Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì" , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là "kỉ". (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎ Như: "kỉ cá nhân" bao nhiêu người, "kỉ điểm chung" mấy giờ. ◇ Đỗ Phủ : "Thiếu tráng năng kỉ thì" (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như "hà" , "thập ma" . ◇ Lưu Trường Khanh : "Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?" , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎ Như: "ki bổn thư" vài quyển sách, "kỉ bách nhân" vài trăm người.
12. Lại một âm là "kí". (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông "kí" .

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

hầu như, gần như

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki biết cơ từ lúc mới có.
② Sẽ tới, gần, như thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp, v.v.
③ Hẹn.
④ Xét.
⑤ Nguy.
⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà mấy hử? bao nhiêu hử?
⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái điềm trước (như , bộ ): Biết cái điềm trước;
② (văn) Hẹn;
③ (văn) Xét;
④ (văn) Nguy;
⑤ Gần như, cơ hồ, sắp, gần, sẽ tới, dần: Ngõ hầu; Mặt trăng gần như tròn (Chu Dịch: Tiểu súc).【】cơ hồ [jihu] Cơ hồ, hầu như: Tôi hầu như đã quên rồi; 【】cơ cơ hồ [jijihu] Như ;【】cơ cập [jijí] Hầu kịp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Gần gũi — Các âm khác là Kí, Kỉ, Kì.

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "ki vi" rất nhỏ, vi tế, mảy may.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇ Thượng Thư : "Tật đại tiệm, duy ki" , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎ Như: "thứ ki" ngõ hầu, "ki cập" hầu kịp. ◇ Sử Kí : "Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự" , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như "khởi" . ◇ Sử Kí : "Ki khả vị phi hiền đại phu tai" (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎ Như: "tri ki" biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm "ki" ta quen đọc là "cơ". (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇ Tư Mã Quang : "Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì" , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là "kỉ". (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎ Như: "kỉ cá nhân" bao nhiêu người, "kỉ điểm chung" mấy giờ. ◇ Đỗ Phủ : "Thiếu tráng năng kỉ thì" (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như "hà" , "thập ma" . ◇ Lưu Trường Khanh : "Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?" , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎ Như: "ki bổn thư" vài quyển sách, "kỉ bách nhân" vài trăm người.
12. Lại một âm là "kí". (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông "kí" .

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki biết cơ từ lúc mới có.
② Sẽ tới, gần, như thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp, v.v.
③ Hẹn.
④ Xét.
⑤ Nguy.
⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà mấy hử? bao nhiêu hử?
⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mong muốn. Trông chờ — Các âm là Ki, Kì, Kỉ.

kỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "ki vi" rất nhỏ, vi tế, mảy may.
2. (Tính) Nguy hiểm. ◇ Thượng Thư : "Tật đại tiệm, duy ki" , (Cố mệnh ) Bệnh dần nặng, rất nguy.
3. (Động) Tới, cập, đạt đáo.
4. (Phó) Gần, sắp, hầu như, cơ hồ. ◎ Như: "thứ ki" ngõ hầu, "ki cập" hầu kịp. ◇ Sử Kí : "Hán vương xuyết thực thổ bộ, mạ viết: Thụ nho, ki bại nhi công sự" , : , (Quyển ngũ thập ngũ, Lưu Hầu thế gia ) Hán vương đang ăn ngừng lại, nhả cơm, mắng: Thằng nho sinh nhãi nhép, tí nữa làm hỏng việc của bố nó!
5. (Phó) Há, có lẽ nào. § Dùng như "khởi" . ◇ Sử Kí : "Ki khả vị phi hiền đại phu tai" (Hoạt kê truyện ) Há có thể bảo chẳng phải là bậc đại phu hiền đức ư?
6. (Danh) Sự nhỏ nhặt, điềm mới khởi. ◎ Như: "tri ki" biết từ đầu.
7. § Ghi chú: Âm "ki" ta quen đọc là "cơ". (Danh) Thời cơ, cơ hội. ◇ Tư Mã Quang : "Kim an nguy chi cơ, gian bất dong phát, nhật thất nhất nhật, quý tại cập thì" , , , (Thỉnh kiến trữ phó hoặc tiến dụng tông thất đệ nhị trạng ) Nay là thời cơ an nguy, tình thế cấp bách, mỗi ngày qua là mất một ngày, cần phải kịp thời.
8. (Danh) Cơ yếu, chính sự.
9. Một âm là "kỉ". (Tính) Mấy, bao nhiêu. ◎ Như: "kỉ cá nhân" bao nhiêu người, "kỉ điểm chung" mấy giờ. ◇ Đỗ Phủ : "Thiếu tráng năng kỉ thì" (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu?
10. (Tính) Nào, sao mà, thế nào. § Dùng như "hà" , "thập ma" . ◇ Lưu Trường Khanh : "Quân kiến ngư thuyền thì tá vấn, Tiền châu kỉ lộ nhập yên hoa?" , (Thượng Tị nhật Việt trung dữ Bào thị lang phiếm chu Da khê ) Lúc bạn thấy thuyền đánh cá hãy hỏi rằng, Phía trước cù lao, lối nào đi vào cảnh xuân tươi đẹp?
11. (Tính) Vài, một số. ◎ Như: "ki bổn thư" vài quyển sách, "kỉ bách nhân" vài trăm người.
12. Lại một âm là "kí". (Động) Trông mong, kì vọng. § Thông "kí" .

Từ ghép 2

kỳ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Kì — Các âm khác Ki, Kí, Kỉ.

kỷ

phồn thể

Từ điển phổ thông

bao nhiêu

Từ điển Thiều Chửu

① Nhỏ, sự gì mới điềm ra có một tí gọi là ki. Như tri ki biết cơ từ lúc mới có.
② Sẽ tới, gần, như thứ ki ngõ hầu, ki cập hầu kịp, v.v.
③ Hẹn.
④ Xét.
⑤ Nguy.
⑥ Một âm là kỉ. Mấy, bao nhiêu, như kỉ hà mấy hử? bao nhiêu hử?
⑦ Lại một âm là kí. Trông mong, cùng nghĩa với chữ kí .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mấy, bao nhiêu (để hỏi hoặc biểu thị số bất định): ? Hôm nay thứ mấy?; ? Hôm nay mồng mấy (âm lịch)?; ? Cháu anh lên mấy rồi?; Bao nhiêu; ? Nên dùng mấy người? (Hán thư); Bao nhiêu đời bao nhiêu năm (Đỗ Mục: A Phòng cung phú); Chưa được bao nhiêu lâu thì Thành trở về (Liêu trai chí dị). 【】kỉ đa [jêduo] (văn) Bao nhiêu, chẳng mấy: ? Nhớ xưa người cùng đi chơi, nay còn được bao nhiêu? (Lưu Vũ Tích: Tuế dạ vịnh hoài); 【】kỉ đa thời [jêduoshí] (văn) Bao lâu?: ? Từ lúc li biệt đến nay đã bao lâu? (Lí Bạch: Thượng Vân Nhạc); 【】 kỉ hà [jêhé] a. (văn) Bao nhiêu, bao lâu: 西? Một tí đồ này đáng bao nhiêu?; ? Mà cuộc đời chìm nổi này cũng như giấc mộng, tìm hoan lạc được bao lâu? (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); b. Hình học; 【】kỉ hứa [jêxư] (văn) Bao nhiêu: Không biết bao nhiêu;
② Vài, mấy: Vài quyển sách; Vài trăm người; Chỉ ở lại vài người thôi, còn thì đều đi hết; Không kém (thiếu) mấy. Xem , [ji].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bao nhiêu. Tiếng dùng để hỏi về số lượng — Các âm khác là Ki, Kí, Kì.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Ánh mắt, thị tuyến. ◎ Như: "đại gia đô bả nhãn quang đầu chú tại na nhất đối phu phụ thân thượng" . ◇ Giả Đảo : "Nhãn quang huyền dục lạc, Tâm tự loạn nan thu" , (Tống Lưu Tri Tân vãng Tương Dương ).
2. Năng lực quan sát sự vật; quan điểm. ◎ Như: "tại giá ta nhạn phẩm trung, nhĩ năng thiêu xuất giá kiện cổ vật, chân thị hữu nhãn quang" , , . ◇ Lỗ Tấn : "Tức khả kiến kì hào vô nhãn quang, dã một hữu tự tín lực" , (Thư tín tập , Trí thì đại ).
3. Chỉ tròng mắt, nhãn tình. ◇ Thẩm Viết Lâm : "Kiến kì tù nhãn quang phiếm bạch, thân lãnh như băng" , (Tấn nhân chủ , Dị văn , Tù đồ yêu thuật ).
4. Sức nhìn, thị lực. ◇ Vương Trần Lương : "Hoa giáp dư tam, nhãn quang na bỉ đương niên tuấn" , (Chúc ảnh diêu hồng , Tự đề thu dạ giáo thư đồ , Từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức sáng của mắt. Như Nhãn lực — Ánh mắt. Tia mắt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.