xứ, xử
chǔ ㄔㄨˇ, chù ㄔㄨˋ

xứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nơi, chỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở, cư trú. ◎ Như: "cửu xử" ở lâu. ◇ Mặc Tử : "Cổ giả nhân chi thủy sanh, vị hữu cung thất chi thì, nhân lăng khâu quật huyệt nhi xử yên" , , (Tiết dụng trung ) Người thời cổ bắt đầu sinh ra, lúc chưa có nhà cửa cung điện, nhân chỗ gò đống hang động mà ở vậy.
2. (Động) Giao thiệp, đối đãi. ◎ Như: "tương xử" cùng mọi người giao thiệp qua lại vui hòa, "hòa bình cộng xử" sống chung hòa bình.
3. (Động) Coi sóc, lo liệu, giải quyết. ◎ Như: "xử trí" , "khu xử" .
4. (Động) Đo đắn để cầu cho yên. ◎ Như: "xử tâm tích lự" bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
5. (Động) Quyết đoán. ◇ Hán Thư : "Thần ngu bất năng xử dã" : (Cốc Vĩnh truyện ) Thần ngu dốt không thể quyết đoán được.
6. (Động) Quyết định hình án. ◎ Như: "xử trảm" xử án chém, "xử giảo" xử án thắt cổ.
7. (Động) Không ra làm quan, ở ẩn. Trái lại với chữ "xuất" ra. ◎ Như: "xuất xử" ra ở (ra đời hay ở ẩn).
8. (Tính) Còn ở nhà, chưa ra làm quan hoặc chưa đi lấy chồng. ◎ Như: "xử sĩ" kẻ sĩ chưa ra làm quan, "xử tử" hay "xử nữ" trinh nữ. ◇ Trang Tử : "Cơ phu nhược băng tuyết, xước ước nhược xử tử" , (Tiêu dao du ) Da thịt như băng tuyết, mềm mại xinh đẹp như gái chưa chồng.
9. (Danh) Họ "Xử".
10. Một âm là "xứ". (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "thân thủ dị xứ" thân một nơi, đầu một nơi.
11. (Danh) Đơn vị tổ chức. ◎ Như: "tham mưu xứ" cơ quan tham mưu.
12. (Danh) Cái chỗ, bộ phận của sự vật. ◎ Như: "ích xứ" cái chỗ có ích lợi, "trường xứ" cái sở trường, "dụng xứ" cái tài dùng được. ◇ Thủy hử truyện : "Nhược mông viên ngoại bất khí bần tiện, kết vi tương thức, đãn hữu dụng tửu gia xứ, tiện dữ nhĩ khứ" , , , 便 (Đệ tứ hồi) Ví bằng được viên ngoại không bỏ kẻ nghèo hèn, tương hữu kết nhau, thì tôi đây có bao nhiêu tài xin đem ra giúp cả.
13. (Danh) Lúc. ◇ Liễu Vĩnh : "Lưu luyến xứ, lan chu thôi phát" , (Hàn thiền thê thiết từ ) Lúc còn lưu luyến, thuyền lan thúc giục ra đi.
14. (Danh) Nơi nào đó. ◎ Như: "đáo xứ" đến nơi nào đó, "xứ xứ" chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở. Như cửu xử ở lâu, cùng mọi người ở được vui hòa gọi là tương xử .
② Trái lại với chữ xuất ra. Như xuất xử ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử , xử nữ con gái chưa chồng.
③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí , khu xử , v.v.
④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm xử án chém, xử giảo xử án thắt cổ.
⑥ Vị trí, đặt để.
⑦ Về.
⑧ Thường.
⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ .
⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ đến nơi nào đó, xứ xứ chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, chốn: Chỗ ở; Các nơi, khắp chốn; Nơi nào, chốn nào;
② Ban, phòng, xứ: Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; Phòng nhân sự; Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem [chư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi. Chỗ. Td: Xuất xứ — Vùng đất. Thơ Trần Tế Xương: » Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ, rượu chè trai gái đủ trăm khoanh « — Một âm là Xử. Xem Xử.

Từ ghép 17

xử

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở
2. xử sự
3. xử phạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở, cư trú. ◎ Như: "cửu xử" ở lâu. ◇ Mặc Tử : "Cổ giả nhân chi thủy sanh, vị hữu cung thất chi thì, nhân lăng khâu quật huyệt nhi xử yên" , , (Tiết dụng trung ) Người thời cổ bắt đầu sinh ra, lúc chưa có nhà cửa cung điện, nhân chỗ gò đống hang động mà ở vậy.
2. (Động) Giao thiệp, đối đãi. ◎ Như: "tương xử" cùng mọi người giao thiệp qua lại vui hòa, "hòa bình cộng xử" sống chung hòa bình.
3. (Động) Coi sóc, lo liệu, giải quyết. ◎ Như: "xử trí" , "khu xử" .
4. (Động) Đo đắn để cầu cho yên. ◎ Như: "xử tâm tích lự" bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
5. (Động) Quyết đoán. ◇ Hán Thư : "Thần ngu bất năng xử dã" : (Cốc Vĩnh truyện ) Thần ngu dốt không thể quyết đoán được.
6. (Động) Quyết định hình án. ◎ Như: "xử trảm" xử án chém, "xử giảo" xử án thắt cổ.
7. (Động) Không ra làm quan, ở ẩn. Trái lại với chữ "xuất" ra. ◎ Như: "xuất xử" ra ở (ra đời hay ở ẩn).
8. (Tính) Còn ở nhà, chưa ra làm quan hoặc chưa đi lấy chồng. ◎ Như: "xử sĩ" kẻ sĩ chưa ra làm quan, "xử tử" hay "xử nữ" trinh nữ. ◇ Trang Tử : "Cơ phu nhược băng tuyết, xước ước nhược xử tử" , (Tiêu dao du ) Da thịt như băng tuyết, mềm mại xinh đẹp như gái chưa chồng.
9. (Danh) Họ "Xử".
10. Một âm là "xứ". (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "thân thủ dị xứ" thân một nơi, đầu một nơi.
11. (Danh) Đơn vị tổ chức. ◎ Như: "tham mưu xứ" cơ quan tham mưu.
12. (Danh) Cái chỗ, bộ phận của sự vật. ◎ Như: "ích xứ" cái chỗ có ích lợi, "trường xứ" cái sở trường, "dụng xứ" cái tài dùng được. ◇ Thủy hử truyện : "Nhược mông viên ngoại bất khí bần tiện, kết vi tương thức, đãn hữu dụng tửu gia xứ, tiện dữ nhĩ khứ" , , , 便 (Đệ tứ hồi) Ví bằng được viên ngoại không bỏ kẻ nghèo hèn, tương hữu kết nhau, thì tôi đây có bao nhiêu tài xin đem ra giúp cả.
13. (Danh) Lúc. ◇ Liễu Vĩnh : "Lưu luyến xứ, lan chu thôi phát" , (Hàn thiền thê thiết từ ) Lúc còn lưu luyến, thuyền lan thúc giục ra đi.
14. (Danh) Nơi nào đó. ◎ Như: "đáo xứ" đến nơi nào đó, "xứ xứ" chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở. Như cửu xử ở lâu, cùng mọi người ở được vui hòa gọi là tương xử .
② Trái lại với chữ xuất ra. Như xuất xử ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử , xử nữ con gái chưa chồng.
③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí , khu xử , v.v.
④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm xử án chém, xử giảo xử án thắt cổ.
⑥ Vị trí, đặt để.
⑦ Về.
⑧ Thường.
⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ .
⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ đến nơi nào đó, xứ xứ chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở, ở nhà (không ra ngoài đời hoạt động): Ngày xưa, Tăng Tử ở đất Phí (Chiến quốc sách); Ăn lông ở lỗ; Ra đời hay ở nhà; Kẻ sĩ chưa ra làm quan; (hay ) Con gái chưa chồng;
② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: Chung sống hòa bình; Họ cư xử với nhau rất tốt;
③ Xử trí, xử lí, giải quyết: Việc ấy khó xử trí; Khu xử;
④ Đặt vào, ở vào: Ở vào trường hợp...
⑤ (Xử) phạt, xử tội: Xử án chém; Xử án thắt cổ; Xử tù hai năm; Xử tội tử hình. Xem [chù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở. Ở nhà. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Xưa nay xuất xử thường hai lối, mãi thế rồi ta sẽ tính đây « — Xem xét để quyết định hay dở phải trái. Truyện Trê Cóc : » Việc quan muốn xử cho xong, thời trong lại bộ có thầy Thông Chiên «.

Từ ghép 29

tế, tể
jǐ ㄐㄧˇ, jì ㄐㄧˋ

tế

giản thể

Từ điển phổ thông

giúp đỡ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cứu giúp: Cứu người nghèo, giúp người lâm nguy;
② Qua sông, sang ngang: Cùng thuyền sang sông. (Ngb) Giúp nhau;
③ (văn) Bến đò, chỗ lội sang;
④ Làm được việc, nên, xong: Không được việc gì, vô ích; Làm được việc lớn ắt phải lấy con người làm gốc (Tam quốc chí);
④ (văn) Dừng, ngừng: Gió lớn ngừng thổi (Hoài Nam tử). Xem [jê].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: Nhân tài đông đúc; Sum họp đông đủ tại một nơi;
② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem [jì].

Từ ghép 1

tể

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 tế tế [jêjê] Đông đúc, sẵn có: Nhân tài đông đúc; Sum họp đông đủ tại một nơi;
② [Jê] Sông Tể (thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc ngày nay). Xem [jì].

Từ ghép 1

tảng, tổ
zǎng ㄗㄤˇ, zǔ ㄗㄨˇ, zù ㄗㄨˋ

tảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa khoẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa cao lớn mạnh khỏe, tuấn mã.
2. (Danh) Người làm môi giới buôn bán.
3. (Danh) Phiếm chỉ nhà buôn, thương nhân.
4. (Danh) "Tảng tử" kẻ giảo hoạt, lưu manh, vô lại.
5. Một âm là "tổ". Cũng như "tổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa khỏe. Kẻ lái chợ giảo hoạt gọi là tảng quái .
② Một âm là tổ. Cùng nghĩa với chữ tổ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngựa khỏe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngựa tốt.

tổ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa cao lớn mạnh khỏe, tuấn mã.
2. (Danh) Người làm môi giới buôn bán.
3. (Danh) Phiếm chỉ nhà buôn, thương nhân.
4. (Danh) "Tảng tử" kẻ giảo hoạt, lưu manh, vô lại.
5. Một âm là "tổ". Cũng như "tổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa khỏe. Kẻ lái chợ giảo hoạt gọi là tảng quái .
② Một âm là tổ. Cùng nghĩa với chữ tổ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa nhanh, ngựa giỏi;
② Như (bộ ).
lang, lương
liáng ㄌㄧㄤˊ

lang

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp. Làm cho tốt đẹp.

lương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thiện, tốt, hoàn mỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người thợ khéo.
2. (Tính) Tốt đẹp, giỏi, khéo. ◇ Trang Tử : "Thánh nhân công hồ thiên nhi chuyết hồ nhân. Phù công hồ thiên nhi lương hồ nhân giả, duy toàn nhân năng chi" . , (Canh Tang Sở ) Thánh nhân khéo với trời mà vụng với người. Vừa khéo với trời vừa khéo với người, chỉ có bậc toàn nhân là được thế.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thiện, tốt, hoàn mĩ.
mao, miêu, mâu
máo ㄇㄠˊ, móu ㄇㄡˊ, wú ㄨˊ, wù ㄨˋ

mao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài xén tóc. § Một thứ sâu cắn gốc lúa, nó làm hại rất dữ, cho nên cũng dùng để ví kẻ tiểu nhân làm hại. Tục viết là .
2. Một âm là "mao". (Danh) § Xem "ban mao" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Loài xén tóc, loài sâu cắn gốc lúa. Cg. .

Từ ghép 1

miêu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Loài xén tóc, loài sâu cắn gốc lúa. Cg. .

mâu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con xén tóc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loài xén tóc. § Một thứ sâu cắn gốc lúa, nó làm hại rất dữ, cho nên cũng dùng để ví kẻ tiểu nhân làm hại. Tục viết là .
2. Một âm là "mao". (Danh) § Xem "ban mao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Loài xén tóc. Một thứ sâu cắn gốc lúa, nó làm hại rất dữ, cho nên cũng dùng để ví kẻ tiểu nhân làm hại. Tục viết là .
② Một âm là mao. Ban mao sâu ban miêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Loài xén tóc, loài sâu cắn gốc lúa. Cg. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại sâu ở dưới đất, hay phá hại rễ lúa.

Từ ghép 1

giá như

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giá như, ví dụ như

giả như

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giá như, ví dụ như

Từ điển trích dẫn

1. Như là, như quả. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Tiền vi nhân, hậu vi quả; tác giả vi nhân, thụ giả vi quả. Giả như chủng qua đắc qua, chủng đậu đắc đậu, chủng thị nhân, đắc thị quả" , ; , . , , , (Quyển nhị cửu, Nguyệt Minh hòa thượng độ Liễu Thúy ).
2. Mặc dù, dù cho. § Cũng như "túng sử" 使. ◇ Đổng tây sương 西: "Tâm thượng hữu như đao thứ, giả như hoạt đắc hựu hà vi, uổng nhạ vạn nhân xi" , , (Quyển bát).
3. Ví như, thí như.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ví mà. Nếu như.

thừa tự

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Trong thời đại phong kiến, tước vị có thể truyền lại cho con cháu, gọi là "thừa tự" . § Cũng gọi là "thế tập" .
2. Thừa kế tài sản hoặc sự nghiệp của tiên nhân. § Cũng gọi là "kế thừa" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hoàng đế thừa tự, hải nội trắc vọng" , (Đệ tứ hồi) Hoàng đế nối ngôi, bốn bể trông mong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối dõi dòng họ để tiếp tục việc thờ cúng tổ tiên.

dong dị

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Dễ dàng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá dã dong dị, bằng nhĩ thuyết thị thùy tựu thị thùy, nhất ứng thải lễ đô hữu ngã môn trí bạn" , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Việc ấy dễ lắm, dì bằng lòng ai thì lấy người ấy, những đồ sính lễ đã có chúng tôi sắp đặt. ☆ Tương tự: "phương tiện" 便, "giản đơn" . ★ Tương phản: "phồn nan" , "nan đắc" , "gian nan" .
2. Khinh thường, tùy tiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khả cương khả nhu, biệt hữu châm chước, phi khả dong dị thác nhân" , , (Đệ bát thập thất hồi) Nên cứng nên mềm, phải có đắn đo, không thể khinh thường mà ủy thác cho người được.

đồng sự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng sự, đồng nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. Cùng một sự việc.
2. Người ở trong cùng một đơn vị làm việc.
3. Cùng làm một việc, cộng sự. ◇ Hàn Phi Tử : "Đồng sự chi nhân, bất khả bất thẩm sát dã" , (Thuyết lâm thượng ) Người cùng làm một việc, không thể không xem xét vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng làm một việc. Làm việc chung. Cùng sở.
hiểm
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, xiǎn ㄒㄧㄢˇ, yán ㄧㄢˊ

hiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguy hiểm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ trọng yếu, nơi địa thế ách yếu, có ngăn trở. ◎ Như: "thiên hiểm" vùng hiểm yếu thiên nhiên.
2. (Danh) Sự gì yên nguy, thành bại chưa thể biết trước được. ◎ Như: "mạo hiểm" xông pha sự bất trắc, chỗ hiểm nguy khó lường.
3. (Danh) Sự dự trù lo liệu trước để có điều kiện ứng phó khi gặp phải tai nạn bất ngờ (bảo hiểm). ◎ Như: "thọ hiểm" bảo hiểm nhân mạng, "xa hiểm" bảo hiểm tai nạn xe.
4. (Tính) Nguy, trắc trở. ◎ Như: "hiểm ải" nơi nguy hiểm, "hiểm đạo" đường trắc trở, nguy nan.
5. (Tính) Gian ác, âm độc, xảo quyệt, nguy hại. ◎ Như: "âm hiểm" âm độc, "hiểm trá" xảo trá, "gian hiểm" gian ác.
6. (Tính) Nguy cấp. ◎ Như: "hiểm cục" tình huống nguy cấp, "thoát li hiểm cảnh" thoát khỏi tình cảnh nguy cấp.
7. (Tính) Kì quái, mắc míu (nói về văn chương). ◎ Như: "hiểm kính" hay "hiểm tiễu" kì quái, không theo phép thường, khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược đề quá ư tân xảo, vận quá ư hiểm, tái bất đắc hữu hảo thi, chung thị tiểu gia khí" , , , (Đệ tam thập thất hồi) Nếu ra đầu bài lắt léo quá, hạn vần hiểm hóc quá, thơ không thể nào hay được, rốt cuộc đâm ra gò bó, hẹp hòi.
8. (Phó) Suýt, xém, chút xíu nữa. ◎ Như: "hiểm bị hoạt mai" suýt bị chôn sống. ◇ Tây sương kí 西: "Hiểm hóa tố vọng phu thạch" (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết) Chút xíu nữa là hóa làm hòn đá vọng phu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiểm trở. Nơi có nhiều sự ngăn trở khó đi lại gọi là hiểm. Như hiểm ải , hiểm yếu đều nói chỗ hình thế hiểm trở dễ giữ mà khó phá vào được.
② Sự gì yên hay nguy, thành hay hỏng chưa thể biết trước được đều gọi là hiểm. Như mạo hiểm không sợ gì nguy hiểm cứ việc tiến hành.
③ Hiểm hóc, gian hiểm, nói kẻ tiểu nhân đặt cách làm hại người vậy.
④ Không dễ dàng không như thường gọi là hiểm. Như văn chương kì quái không theo phép thường khiến cho người xem phải ghê lòng sởn tóc gọi là hiểm kính hay hiểm tiễu , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nguy hiểm: Thoát khỏi cơn nguy hiểm;
② Hiểm yếu, hiểm trở: Vùng hiểm yếu thiên nhiên;
③ Hiểm sâu, hiểm độc, hiểm hóc, gian hiểm, xảo quyệt: Thâm hiểm; Nham hiểm;
④ Suýt, suýt nữa, tí nữa: Anh ta suýt gặp chuyện không may (suýt chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó khăn trở ngại — Độc ác, hại người — Một âm là Nghiễm. Xem Nghiễm.

Từ ghép 24

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.