thú, thủ
shǒu ㄕㄡˇ

thú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thú tội, đầu thú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu. ◎ Như: "đốn thủ" lạy đầu sát đất, "khấu thủ" gõ đầu, "ngang thủ khoát bộ" ngẩng đầu tiến bước.
2. (Danh) Lĩnh tụ, người cầm đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" người đứng đầu, "quần long vô thủ" bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).
3. (Danh) Phần mở đầu, chỗ bắt đầu. ◎ Như: "tuế thủ" đầu năm.
4. (Danh) Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu. ◇ Thư Kinh : "Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ" , (Tần thệ ) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài. ◎ Như: "nhất thủ tiểu thi" một bài thơ ngắn, "lưỡng thủ ca" hai bài hát. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cộng kí đắc đa thiểu thủ?" ? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?
6. (Danh) Bên, hướng. ◎ Như: "hữu thủ" bên phải, "đông thủ" hướng đông, "thượng thủ" phía trên.
7. (Tính) Cao nhất, thứ nhất. ◎ Như: "thủ thứ" thứ nhất, "thủ phú" nhà giàu có nhất.
8. (Phó) Trước tiên, bắt đầu. ◎ Như: "thủ đương kì xung" đứng mũi chịu sào.
9. (Động) Hướng về. ◇ Sử Kí : "Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).
10. Một âm là "thú". (Động) Nhận tội. ◎ Như: "xuất thú" ra đầu thú, "tự thú" tự nhận tội.

Từ điển Thiều Chửu

① Đầu. Như khể thủ lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy.
② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ .
③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh .
④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công , giàu có nhất gọi là thủ phú , v.v.
⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu một nơi phong khí mở mang trước nhất.
⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ .
⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú hay tự thú .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu: Ngửng đầu; Dập đầu lạy; Đầu người, thủ cấp; Đầu đuôi, trước sau;
② Thủ lĩnh, người đứng đầu: Thủ trưởng; Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng;
③ Thứ nhất: Nhiệm vụ quan trọng nhất;
④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; Trước tiên; Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô);
⑤ [đọc thú] Thú tội: Tự thú;
⑥ (loại) Bài: Một bài thơ; Ba trăm bài thơ Đường;
⑦ [Shôu] (Họ) Thủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận tội — Một âm là Thủ. Xem Thủ.

Từ ghép 7

thủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đầu
2. chúa, chủ, trùm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu. ◎ Như: "đốn thủ" lạy đầu sát đất, "khấu thủ" gõ đầu, "ngang thủ khoát bộ" ngẩng đầu tiến bước.
2. (Danh) Lĩnh tụ, người cầm đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" người đứng đầu, "quần long vô thủ" bầy rồng không có đầu lĩnh (đám đông không có lĩnh tụ).
3. (Danh) Phần mở đầu, chỗ bắt đầu. ◎ Như: "tuế thủ" đầu năm.
4. (Danh) Sự việc quan trọng nhất, phần chủ yếu. ◇ Thư Kinh : "Dư thệ cáo nhữ, quần ngôn chi thủ" , (Tần thệ ) Ta thề bảo với các ngươi phần chủ yếu của các lời nói.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thơ, từ, ca khúc: bài. ◎ Như: "nhất thủ tiểu thi" một bài thơ ngắn, "lưỡng thủ ca" hai bài hát. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Cộng kí đắc đa thiểu thủ?" ? (Đệ tứ thập bát hồi) Nhớ được tất cả bao nhiều bài (thơ) rồi?
6. (Danh) Bên, hướng. ◎ Như: "hữu thủ" bên phải, "đông thủ" hướng đông, "thượng thủ" phía trên.
7. (Tính) Cao nhất, thứ nhất. ◎ Như: "thủ thứ" thứ nhất, "thủ phú" nhà giàu có nhất.
8. (Phó) Trước tiên, bắt đầu. ◎ Như: "thủ đương kì xung" đứng mũi chịu sào.
9. (Động) Hướng về. ◇ Sử Kí : "Bắc thủ Yên lộ, nhi hậu khiển biện sĩ phụng chỉ xích chi thư" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Hướng về phía bắc sang đất nước Yên (đóng quân để làm áp lực), sau đó sai biện sĩ mang thư (gần gũi trong gang tấc, để thuyết phục).
10. Một âm là "thú". (Động) Nhận tội. ◎ Như: "xuất thú" ra đầu thú, "tự thú" tự nhận tội.

Từ điển Thiều Chửu

① Đầu. Như khể thủ lạy dập đầu. Dân gọi là kiềm thủ nói những kẻ trai trẻ tóc đen có thể gánh vác mọi việc cho nhà nước vậy.
② Chúa, chức tổng thống hay vua cai trị cả nước gọi là nguyên thủ .
③ Kẻ trùm trưởng, kẻ lĩnh tụ một phái nào gọi là thủ lĩnh .
④ Người đứng bực nhất cũng gọi là thủ. Như người có công thứ nhất gọi là thủ công , giàu có nhất gọi là thủ phú , v.v.
⑤ Trước nhất. Như chốn kinh sư gọi là thủ thiện chi khu một nơi phong khí mở mang trước nhất.
⑥ Thiên, bài, một bài thơ hay một bài văn gọi là nhất thủ .
⑦ Một âm là thú. Tự ra thú tội gọi là xuất thú hay tự thú .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đầu: Ngửng đầu; Dập đầu lạy; Đầu người, thủ cấp; Đầu đuôi, trước sau;
② Thủ lĩnh, người đứng đầu: Thủ trưởng; Vị đứng đầu Nhà nước, quốc trưởng;
③ Thứ nhất: Nhiệm vụ quan trọng nhất;
④ Lần đầu tiên, sớm nhất, trước nhất: Lần đầu tiên đi ra nước ngoài; Trước tiên; Nơi mở mang trước nhất (chỉ chốn kinh đô);
⑤ [đọc thú] Thú tội: Tự thú;
⑥ (loại) Bài: Một bài thơ; Ba trăm bài thơ Đường;
⑦ [Shôu] (Họ) Thủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu. Thủ cấp — Đứng đầu. Người đứng đầu — Tên bộ chữ Hán, bộ Thủ — Xem Thủ.

Từ ghép 34

tâu, tốc
shù ㄕㄨˋ, sōu ㄙㄡ, sù ㄙㄨˋ

tâu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giặt rửa. Cũng đọc Tưu — Một âm là Tốc. Xem Tốc.

tốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Tốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Tốc". § Ông "Tư Mã Quang" ở đấy nên người ta gọi là "Tốc thủy tiên sinh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Tốc, ông Tư Mã Quang ở đấy nên người ta gọi là tốc thủy tiên sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Tốc (một nhánh của sông Hoàng Hà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Tốc thủy thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa — Một âm là Tâu. Xem Tâu.
tao, trảo
sāo ㄙㄠ, zhǎo ㄓㄠˇ

tao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gãi, cào. ◇ Đỗ Phủ : "Xuất môn tao bạch thủ" (Mộng Lí Bạch ) Ra cửa, gãi đầu bạc.
2. (Động) Quấy nhiễu, nhiễu loạn. § Thông .
3. (Danh) "Tao đầu" cái trâm cài tóc. ◇ Bạch Cư Dị : "Hoa điền ủy địa vô nhân thâu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu" , (Trường hận ca ) Hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thúy chim tước vứt bỏ xuống đất không ai nhặt. Tản Đà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thúy kiều ngọc nát vàng phai.
4. Một âm là "trảo". (Danh) Móng chân móng tay.

Từ điển Thiều Chửu

① Gãi, cào.
② Quấy.
③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gãi, cào: Gãi đúng chỗ ngứa; Gãi đầu gãi tai;
② (văn) Quấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà gãi — Một âm là Trảo. Xem Trảo.

Từ ghép 4

trảo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gãi, cào. ◇ Đỗ Phủ : "Xuất môn tao bạch thủ" (Mộng Lí Bạch ) Ra cửa, gãi đầu bạc.
2. (Động) Quấy nhiễu, nhiễu loạn. § Thông .
3. (Danh) "Tao đầu" cái trâm cài tóc. ◇ Bạch Cư Dị : "Hoa điền ủy địa vô nhân thâu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu" , (Trường hận ca ) Hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thúy chim tước vứt bỏ xuống đất không ai nhặt. Tản Đà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thúy kiều ngọc nát vàng phai.
4. Một âm là "trảo". (Danh) Móng chân móng tay.

Từ điển Thiều Chửu

① Gãi, cào.
② Quấy.
③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trảo — Xem Tao.
gia, đột
tū ㄊㄨ, tú ㄊㄨˊ

gia

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Gia . Một âm là Đột. Xem Đột.

đột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phá tung
2. đột ngột, bỗng nhiên
3. ống khói

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Chợt, thốt nhiên. ◇ Dịch Kinh : "Đột như kì lai" (Li quái ) Thốt nhiên mà đến.
2. (Động) Xúc phạm đến. ◎ Như: "xung đột" chống cự nhau, "đường đột" xúc phạm vô lối. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Huynh hà bất tảo ngôn. Ngu cửu hữu thử tâm ý, đãn mỗi ngộ huynh thì, huynh tịnh vị đàm cập, ngu cố vị cảm đường đột" . , , , (Đệ nhất hồi) Sao huynh không nói sớm. Kẻ hèn này từ lâu đã có ý ấy, nhưng mỗi lần gặp huynh, huynh không hề nói đến, nên kẻ này không dám đường đột.
3. (Động) Xuyên qua, chọc thủng, phá vỡ. ◇ Tả truyện : "Tiêu đột Trần thành" (Tương Công nhị thập ngũ niên ) Ban đêm chọc thủng thành nước Trần.
4. (Tính) Cao ngất, bất ngờ, nổi bật, lồi lên. ◎ Như: "đột ngột" cao vút, "kì phong đột khởi" núi non cao ngất, "đột hắc" màu đen thẫm.
5. (Danh) Ống khói, miệng lò. ◎ Như: "khúc đột tỉ tân" dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Chợt, thốt nhiên. Thốt nhiên gặp nhau gọi là đột như kì lai .
② Xúc phạm đến, như xung đột , đường đột , v.v.
③ Ống khói, khúc đột tỉ tân dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra.
④ Ðào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bất ngờ, (bất) thình lình, đột ngột, chợt, bỗng: Thay đổi bất ngờ.【】 đột nhiên [turán] Đột nhiên, đột ngột, chợt, (bất) thình lình, bỗng nhiên: Vừa xuống xe, trời chợt đổ mưa; Đột ngột đình chỉ;
② Nổi bật, chọc thủng, phá vỡ, va chạm nhau: Ví dụ nổi bật;
③ Nhô lên.【】đột khởi [tuqê] a. Xảy ra bất ngờ: Chiến sự xảy ra bất ngờ; b. Cao ngất: Núi non cao ngất;
④ (văn) Xúc phạm đến: Xung đột;
⑤ (văn) Ống khói: Dời củi xa ống khói, (Ngb) dự phòng trước khi xảy ra;
⑥ (văn) Đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Nhô ra — Đâm thủng. Chẳng hạn cầm kim mà khâu cũng gọi là Đột — Đụng chạm mạnh — Cái ống thông khói ở bếp.

Từ ghép 19

duẩn, duẫn, tuân, tuẩn
sǔn ㄙㄨㄣˇ

duẩn

giản thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển trích dẫn

1. § Tục dùng như chữ "duẩn" .
2. § Giản thể của chữ .
3. § Cũng đọc là "tuẩn".

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ duẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

duẫn

giản thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Măng tre — Cây tre non.

tuân

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tuân .

tuẩn

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Tục dùng như chữ "duẩn" .
2. § Giản thể của chữ .
3. § Cũng đọc là "tuẩn".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).
chiểu
zhǎo ㄓㄠˇ

chiểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ao hình cong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ao nước. ◎ Như: "chiểu trạch" ao đầm. ◇ Chu Văn An : "Ngư phù cổ chiểu long hà tại" (Miết trì ) Cá nổi trong ao xưa, rồng ở chốn nào?

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao hình cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ao, đầm: Ao đìa; Nhà vua đứng trên bờ ao (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ao hồ. Bài tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Chốn chiểu đãi em cá nhảy chim bay, thâu sĩ lộ nơi thông nơi trệ «.
sam, tam
sān ㄙㄢ, shān ㄕㄢ

sam

phồn thể

Từ điển phổ thông

tóc búi

tam

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tam tam" : (1) Rối bù. (2) Dáng rủ dài xuống. ◇ Nguyễn Du : "Tam tam trường phát tự tri Di" (Thương Ngô mộ vũ ) Tóc rủ dài, tự biết mình là người Di.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóc rối — Dáng tóc buông rủ xuống.
sương, tương
xiāng ㄒㄧㄤ

sương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hòm xe, toa xe. ◎ Như: "xa tương" chỗ trong xe để chở người hoặc đồ vật.
2. (Danh) Hòm, rương. ◎ Như: "bì tương" hòm da (valise bằng da), "phong tương" bễ quạt lò, "tín tương" hộp thư.
3. (Danh) Kho chứa. ◎ Như: "thiên thương vạn tương" ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm.
4. (Danh) Chái nhà. § Thông "sương" .
5. (Danh) Lượng từ: thùng, hòm, hộp. ◎ Như: "lưỡng tương y phục" hai rương quần áo, "tam tương thủy quả" ba thùng trái cây.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sương".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương .
② Cái kho, như thiên thương vạn tương ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm.
③ Cái hòm. Ta quen đọc là chữ sương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hòm, rương: Hòm áo; Va li da;
② Vật có dạng như chiếc hòm (rương): Tủ lạnh; Ống bễ; Công-ten-nơ; Ngăn chứa đồ trong xe;
③ (văn) Kho: Ngàn vựa muôn kho, thóc lúa muôn kho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thùng xe, chỗ để chở đồ đạc hoặc người — Cái thùng. Cái rương. Td: Phúc sương ( cái thùng ở nhà chùa, để thiện nam tín nữ tới lễ Phật thì bỏ tiền vào đó lấy phúc ). — Cũng đọc Tưng.

Từ ghép 4

tương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái hòm, rương, vali

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hòm xe, toa xe. ◎ Như: "xa tương" chỗ trong xe để chở người hoặc đồ vật.
2. (Danh) Hòm, rương. ◎ Như: "bì tương" hòm da (valise bằng da), "phong tương" bễ quạt lò, "tín tương" hộp thư.
3. (Danh) Kho chứa. ◎ Như: "thiên thương vạn tương" ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm.
4. (Danh) Chái nhà. § Thông "sương" .
5. (Danh) Lượng từ: thùng, hòm, hộp. ◎ Như: "lưỡng tương y phục" hai rương quần áo, "tam tương thủy quả" ba thùng trái cây.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "sương".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương .
② Cái kho, như thiên thương vạn tương ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm.
③ Cái hòm. Ta quen đọc là chữ sương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hòm, rương: Hòm áo; Va li da;
② Vật có dạng như chiếc hòm (rương): Tủ lạnh; Ống bễ; Công-ten-nơ; Ngăn chứa đồ trong xe;
③ (văn) Kho: Ngàn vựa muôn kho, thóc lúa muôn kho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thùng xe — Cái thùng. Cái rương. Ta thường đọc là Sương.

Từ ghép 3

cưỡng, kiển, nam, nga, nguyệt, niên, niếp, tể
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, nān ㄋㄢ

cưỡng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là "kiển". § Còn đọc là "cưỡng", là "tể", là "nga", là "niên".
2. Một âm là "nguyệt". (Danh) Trăng. § Cũng như "nguyệt" . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con (như , bộ ).

kiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đứa con

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là "kiển". § Còn đọc là "cưỡng", là "tể", là "nga", là "niên".
2. Một âm là "nguyệt". (Danh) Trăng. § Cũng như "nguyệt" . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con — Một âm là Nguyệt.

nam

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Trẻ con, bé con: Cậu bé, chú bé, thằng bé; Cô bé, con bé.

nga

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là "kiển". § Còn đọc là "cưỡng", là "tể", là "nga", là "niên".
2. Một âm là "nguyệt". (Danh) Trăng. § Cũng như "nguyệt" . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con (như , bộ ).

nguyệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là "kiển". § Còn đọc là "cưỡng", là "tể", là "nga", là "niên".
2. Một âm là "nguyệt". (Danh) Trăng. § Cũng như "nguyệt" . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Nguyệt . Chữ này do Vũ hậu nhà Đường chế ra — Một âm khác là Kiển.

niên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là "kiển". § Còn đọc là "cưỡng", là "tể", là "nga", là "niên".
2. Một âm là "nguyệt". (Danh) Trăng. § Cũng như "nguyệt" . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con (như , bộ ).

niếp

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Trẻ con, bé con: Cậu bé, chú bé, thằng bé; Cô bé, con bé.

tể

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là "kiển". § Còn đọc là "cưỡng", là "tể", là "nga", là "niên".
2. Một âm là "nguyệt". (Danh) Trăng. § Cũng như "nguyệt" . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con (như , bộ ).
hi, hy
xī ㄒㄧ, yí ㄧˊ

hi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phơi nắng, phơi khô. ◇ Văn tuyển : "Ngưỡng hi đan nhai, Phủ táo lục thủy" , (Lô Kham , Tặng Lưu Côn ) Ngẩng phơi núi đỏ, Cúi tắm dòng xanh.
2. (Động) Chấn hưng, hưng khởi. ◎ Như: "hi triều" làm cho triều đình hưng thịnh, "hi quốc" chấn hưng quốc gia.
3. (Động) Vui đùa. § Thông "hi" . ◇ Trang Tử : "Hàm bộ nhi hi, cổ phúc nhi du" , (Mã đề ) Ăn no thích chí, vỗ bụng rong chơi.
4. (Tính) Sáng sủa.
5. (Tính) "Hi hi" : (1) An hòa, vui vẻ. ◇ Nguyễn Du : "Kê khuyển giai hi hi" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Gà chó vui phởn phơ. (2) Náo nhiệt, ồn ào. ◇ Sử Kí : "Thiên hạ hi hi, giai vi lợi lai; thiên hạ nhưỡng nhưỡng, giai vi lợi vãng" , ; , (Hóa thực liệt truyện ) Thiên hạ ồn ào, đều vì lợi mà lại; thiên hạ rối rít, đều vì lợi mà đi.

Từ ghép 2

hy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng sủa, quang minh
2. vui vẻ nhộn nhịp
3. rộng

Từ điển Trần Văn Chánh


② Sáng sủa, quang minh;
② Vui vẻ nhộn nhịp, hớn hở vui hòa: Hớn hở vui hòa;
③ (văn) Rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khô. Phơi khô — Sáng sủa — Vui vẻ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.