lân, lận
lín ㄌㄧㄣˊ, lìn ㄌㄧㄣˋ

lân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bậc cửa
2. tiếng xe chạy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe.
2. (Danh) Bực cửa.
3. (Trạng thanh) "Lân lân" rầm rầm, xình xịch (tiếng xe chạy). ◇ Đỗ Phủ : "Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu" , , (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi cung tên đều mang bên lưng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bực cửa.
② Lân lân xình xịch, tiếng xe đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sình sịch, rầm rầm. 【】lân lân [línlín] (văn) (thanh) Rầm rầm: Xe chạy rầm rầm, ngựa hí vang (Thi Kinh);
② (văn) Bực cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bánh xe — Tiếng bánh xe lăn. Tiếng xe chạy — Cái ngưỡng cửa.

Từ ghép 2

lận

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Lận và Lận — Một âm là Lân — Cái bậc để bước lên xe.
dư, dữ, tự
xù ㄒㄩˋ, yǔ ㄩˇ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. ◇ Vương Bột : "Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi" , (Đằng Vương Các tự ) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.
2. § Còn có thuyết đọc âm là "dữ" hay "dư".

dữ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. ◇ Vương Bột : "Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi" , (Đằng Vương Các tự ) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.
2. § Còn có thuyết đọc âm là "dữ" hay "dư".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đảo nhỏ.

tự

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảo nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. ◇ Vương Bột : "Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi" , (Đằng Vương Các tự ) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.
2. § Còn có thuyết đọc âm là "dữ" hay "dư".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đảo nhỏ, bãi bể nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đảo nhỏ: Các đảo (lớn và nhỏ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đảo nhỏ. Ta có đọc Dư, Dữ.

Từ ghép 1

cẩn, cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ, ít ỏi, vẻn vẹn

Từ điển Trần Văn Chánh

Mới, chỉ, (không) những: Chỉ trong 5 ngày anh ấy đã làm xong việc. 【】cẩn cẩn [jênjên] Chỉ, mới, chỉ mới: Chỉ đủ ăn thôi; Chỉ mới một tháng. Xem [jìn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có — Chẳng qua.

cận

phồn thể

Từ điển phổ thông

chỉ, ít ỏi, vẻn vẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Nừng, ít.
2. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇ Nguyễn Du : "Sở đắc đồng tiền cận ngũ lục" (Thái Bình mại ca giả ) Chỉ kiếm được chừng năm sáu đồng tiền.
3. (Phó) Gần, gần như. ◇ Tấn Thư : "Chiến sở sát hại cận thập vạn nhân" (Triệu Vương Luân truyện ) Đánh nhau giết hại gần mười vạn người.

Từ điển Thiều Chửu

① Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngót: Ngót một vạn quân. Xem [jên].

Từ ghép 2

tiên
xiān ㄒㄧㄢ

tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiên, người đã tu luyện
2. đồng xu

Từ điển trích dẫn

1. § Nguyên là chữ "tiên" . ◇ Nguyễn Trãi : "Tiên cảnh trụy nhân gian" (Dục Thúy sơn ) Cảnh tiên rớt xuống cõi người ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ tiên

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiên .
nhiêm, thiệm
rán ㄖㄢˊ, tiàn ㄊㄧㄢˋ

nhiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con trăn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "nhiêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con trăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con trăn. 【】nhiêm xà [ránshé] Con trăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài rắn không độc, thịt ăn ngon — Một âm là Thiệm. Xem Thiệm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Thiệm đàm .

Từ ghép 1

hiến, ta
suō ㄙㄨㄛ, xī ㄒㄧ, xiàn ㄒㄧㄢˋ

hiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dâng, tặng, hiến
2. dâng biểu
3. bày tỏ
4. người hiền tài

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dâng, tặng (bề dưới dâng lên trên). ◎ Như: "phụng hiến" dâng tặng, "cống hiến" dâng cống. ◇ Thiền Uyển Tập Anh : "Long Nữ hiến châu thành Phật quả" (Viên Chiếu Thiền sư ) Long Nữ dâng châu thành Phật quả.
2. (Động) Biểu diễn. ◎ Như: "hiến kĩ" biểu diễn tài năng.
3. (Động) Biểu hiện, tỏ ra. ◎ Như: "hiến mị" ra vẻ nịnh nọt. ◇ Lão Xá : "Quan tiên sanh bổn phán vọng nữ nhi đối khách nhân hiến điểm ân cần" (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Ông Quan vốn hi vọng con gái mình tỏ ra có chút ân cần đối với người khách.
4. (Danh) Người hiền tài. ◎ Như: "văn hiến" sách vở văn chương của một đời hay của một người hiền tài ngày xưa để lại. ◇ Thư Kinh : "Vạn bang lê hiến, cộng duy đế thần" , (Ích tắc ) Những bậc hiền tài trong dân muôn nước, đều là bầy tôi của nhà vua.

Từ điển Thiều Chửu

① Dâng biểu.
② Người hiền, như văn hiến sách vở văn chương của một đời nào hay của một người hiền nào còn lại để cho người xem mà biết được chuyện cũ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiến, tặng, dâng, biếu, đóng góp: Tặng hoa; Quyên tặng;
② (văn) Hiến tế;
③ (văn) Dâng rượu cho khách;
④ Tỏ ra, thể hiện.【】hiến ân cần [xiànyinqín] Tỏ vẻ ân cần, xun xoe bợ đỡ;
⑤ Người hiền tài xưa: Sách vở và nhân vật hiền tài của một thời, tài liệu lịch sử, văn hiến; Người hiền tài trong dân chúng đều là bầy tôi của nhà vua (Thượng thư);
⑥ (văn) Chúc mừng;
⑦ [Xiàn] (Họ) Hiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dâng lên. Người dưới đưa cho người trên — Kẻ hiền tài.

Từ ghép 13

ta

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ta đậu — Một âm là Hiến — Xem Hiến.

Từ ghép 1

hoán
huàn ㄏㄨㄢˋ

hoán

phồn thể

Từ điển phổ thông

kêu, gọi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu, gọi. ◇ Nguyễn Trãi : "Hoán hồi ngọ mộng chẩm biên cầm" (Đề Trình xử sĩ Vân oa đồ ) Gọi tỉnh giấc mộng trưa, sẵn tiếng chim bên gối.
2. (Động) Vời lại, gọi đến. ◇ Đỗ Phủ : "Giang thảo nhật nhật hoán sầu sanh" (Sầu ) Cỏ sông ngày ngày vời buồn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Kêu, gọi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gọi, kêu: Kêu gọi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi to — Gọi về, kêu về.

Từ ghép 2

giáp, hiệp, hạp
xiá ㄒㄧㄚˊ

giáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

eo đất, eo biển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước hẹp và dài ở giữa hai núi. § Thường dùng để đặt tên đất. ◎ Như: "Vu Hạp" kẽm Vu.
2. (Danh) Vùng đất giữa hai núi. ◎ Như: "Ba-nã-mã địa hạp" Panama.
3. (Danh) Eo biển. ◎ Như: "Đài Loan hải hạp" eo biển Đài Loan.
4. § Cũng đọc là "hiệp", "giáp".

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ mỏm núi thè vào trong nước gọi là hạp.
② Ðịa hạp eo đất, chỗ hai bể thông nhau gọi là hải hạp . Có nơi đọc là chữ giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ mõm núi thè vào trong nước;
② Eo: Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; Eo đất; Eo biển.

hiệp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước hẹp và dài ở giữa hai núi. § Thường dùng để đặt tên đất. ◎ Như: "Vu Hạp" kẽm Vu.
2. (Danh) Vùng đất giữa hai núi. ◎ Như: "Ba-nã-mã địa hạp" Panama.
3. (Danh) Eo biển. ◎ Như: "Đài Loan hải hạp" eo biển Đài Loan.
4. § Cũng đọc là "hiệp", "giáp".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ mõm núi thè vào trong nước;
② Eo: Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; Eo đất; Eo biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi nhô ra biển. Cũng đọc Hạp.

Từ ghép 2

hạp

phồn thể

Từ điển phổ thông

eo đất, eo biển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dòng nước hẹp và dài ở giữa hai núi. § Thường dùng để đặt tên đất. ◎ Như: "Vu Hạp" kẽm Vu.
2. (Danh) Vùng đất giữa hai núi. ◎ Như: "Ba-nã-mã địa hạp" Panama.
3. (Danh) Eo biển. ◎ Như: "Đài Loan hải hạp" eo biển Đài Loan.
4. § Cũng đọc là "hiệp", "giáp".

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ mỏm núi thè vào trong nước gọi là hạp.
② Ðịa hạp eo đất, chỗ hai bể thông nhau gọi là hải hạp . Có nơi đọc là chữ giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chỗ mõm núi thè vào trong nước;
② Eo: Eo Tam Môn trên sông Hoàng Hà; Eo đất; Eo biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi nhô ra biển.

Từ ghép 4

hiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

rầm rĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm ồn, rầm rĩ. ◎ Như: "huyên hiêu" ồn ào, huyên náo, "khiếu hiêu" gào thét.
2. (Tính) Phóng tứ. ◎ Như: "hiêu trương" phóng túng ngạo mạn.
3. (Tính) § Xem "hiêu hiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rầm rĩ.
② Hiêu hiêu tả cái dáng ung dung tự đắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ồn ào, ầm ĩ, rầm rĩ, bắng nhắng, nhặng xị: Gào thét, la lối;
② 【】hiêu hiêu [xiaoxiao] Vẻ ung dung tự đắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đông người ồn ào — Vẻ tự đắc. Cũng nói là Hiêu hiêu. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Hiêu hiêu nhiên điếu Vị canh sằn. «.

Từ ghép 3

lụy, lệ
lèi ㄌㄟˋ, lì ㄌㄧˋ

lụy

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ướt át lạnh lùng. Td: Thê lụy ( cũng như Thê lương ) — Một âm là lệ. Xem Lệ.

lệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước mắt. ◎ Như: "lưu lệ" chảy nước mắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước mắt: Ba năm trời mới làm được hai câu thơ, ngâm lên đôi hàng lệ rơi (Giả Đảo).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước mắt. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nỗi riêng riêng những bàn hoàn. Dầu chong trắng đĩa lệ tràn thấm khăn « — Ta còn đọc trại là Lụy. Td: Rơi lụy.

Từ ghép 15

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.