phô, phố
pū ㄆㄨ, pù ㄆㄨˋ

phô

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phô, bày
2. lát phẳng

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "phô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ phô .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phô — Một âm khác là Phổ. Xem Phổ.

phố

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cửa hàng buôn bán
2. giường, phản

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phố — Một âm khác là Phô. Xem Phô.

Từ ghép 2

biết, miết
biē ㄅㄧㄝ

biết

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ba ba

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ba ba ( cua đình ), giống loại rùa, thịt ăn ngon. Cũng đọc là Miết.

miết

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ba ba

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ba ba. ◇ Mạnh Tử : "Lạc kì hữu mi lộc ngư miết" 鹿 Vui có nai, hươu, cá, ba ba.

Từ điển Thiều Chửu

① Con ba ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con ba ba. Cg. [jiăyú], [tuányú], [yuányú], [wángba].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ba ba ( cua đinh ).
hạt, mạt
hé ㄏㄜˊ, mò ㄇㄛˋ

hạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hạt mạt )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hạt Mạt" tên một tộc cổ ở Trung Quốc. Nhà Chu gọi là "Túc Thận" , Hán Ngụy gọi là "Ấp Lâu" , Tùy Đường gọi là "Hạt Mạt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt Mạt tên một bộ lạc của giống Phiên nay thuộc tỉnh Cát Lâm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giày dép làm bằng da thuộc — Một âm khác là Mạt. Xem Mạt.

Từ ghép 2

mạt

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạt cận : Cái khăn bịt đầu — Một âm là Hạt. Xem Mạt hạt .

Từ ghép 2

la, loa
luó ㄌㄨㄛˊ

la

phồn thể

Từ điển phổ thông

con la

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài vật, lai ngựa và lừa. Ta cũng gọi là con la. Đáng lẽ đọc Loa.

Từ ghép 1

loa

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con la. § Lừa đực ngựa cái giao phối nhau sinh ra con "loa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con loa. Lừa ngựa giao hợp nhau sinh ra con gọi là loa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Con la (con vật lai giữa lừa và ngựa). 【】 loa tử [luózi] Con la. Xem [lluó], [măluó].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta quen đọc La. Xem La.
duẩn, duẫn, tuân, tuẩn, tuận, tấn
sǔn ㄙㄨㄣˇ, xùn ㄒㄩㄣˋ

duẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Măng tre. ◇ Lỗ Tấn : "Kháo tây tường thị trúc tùng, hạ diện hứa đa duẩn" 西, (A Q chánh truyện Q) Sát bên tường phía tây là bụi tre, ở dưới có nhiều măng.
2. (Danh) Xà ngang để treo chuông, khánh.
3. (Danh) Vật có hình trạng như măng. ◎ Như: "thạch duẩn" thạch nhũ.
4. (Danh) Ngàm gỗ để cho vào mộng. Thông "chuẩn" .
5. (Tính) Non (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "duẩn kê" gà giò, "duẩn áp" vịt non.
6. Một âm là "tấn". (Danh) Xe bằng trúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Măng tre.
② Cái sà ngang để treo chuông khánh.
③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

Từ ghép 1

duẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Duẫn .

Từ ghép 1

tuân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Măng tre. Mụt măng. Ta quen đọc Doãn, hoặc Duẫn.

tuẩn

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

tuận

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xe bằng tre.

tấn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Măng tre. ◇ Lỗ Tấn : "Kháo tây tường thị trúc tùng, hạ diện hứa đa duẩn" 西, (A Q chánh truyện Q) Sát bên tường phía tây là bụi tre, ở dưới có nhiều măng.
2. (Danh) Xà ngang để treo chuông, khánh.
3. (Danh) Vật có hình trạng như măng. ◎ Như: "thạch duẩn" thạch nhũ.
4. (Danh) Ngàm gỗ để cho vào mộng. Thông "chuẩn" .
5. (Tính) Non (tiếng địa phương bắc Trung Quốc). ◎ Như: "duẩn kê" gà giò, "duẩn áp" vịt non.
6. Một âm là "tấn". (Danh) Xe bằng trúc.

Từ điển Thiều Chửu

① Măng tre.
② Cái sà ngang để treo chuông khánh.
③ Một âm là tấn. Cái xe bằng trúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xe bằng tre.
phu, phủ
fǔ ㄈㄨˇ

phu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phu các : Tên một tòa lâu đài đời Hán ở phía tây huyện Lạc dương tỉnh Thiểm Tây.

phủ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ các : Tên một tòa lâu đài đời Hán, nền cũ còn lại ở phía tây huyện Lạc dương tỉnh Thiểm Tây.
chậm, trấm, trầm, trậm, đam
dān ㄉㄢ, zhèn ㄓㄣˋ

chậm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

pha rượu với thuốc độc

Từ điển Thiều Chửu

① Mê rượu.
② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ nghĩa là rượu pha thuốc độc.

trấm

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giống chim độc (dùng như , bộ );
② Rượu độc, rượu pha thuốc độc (dùng như , bộ ): Uống thuốc độc;
③ Dùng thuốc độc hại người (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu độc — Dùng rượu độc để đầu độc người khác.

trầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê rượu, ham rượu

Từ ghép 1

trậm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ham mê rượu.
2. Một âm là "trậm". (Danh) Cùng nghĩa với "trậm" nghĩa là rượu pha thuốc độc.

đam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mê rượu, ham rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ham mê rượu.
2. Một âm là "trậm". (Danh) Cùng nghĩa với "trậm" nghĩa là rượu pha thuốc độc.

Từ điển Thiều Chửu

① Mê rượu.
② Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ nghĩa là rượu pha thuốc độc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mê rượu: Có nhiều người ham mê tửu sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ham uống rượu. Mê rượu — Chỉ sự say mê — Một âm là Trấm.

Từ ghép 6

duệ, nhuệ, đoái
duì ㄉㄨㄟˋ, ruì ㄖㄨㄟˋ, yuè ㄩㄝˋ

duệ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sắc, bén.
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ : "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" , (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí ) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách : "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使 (Tề sách nhất ) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 忿, (Vân La công chúa ) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư : "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" , (Cao Đế kỉ hạ ) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là .

Từ ghép 2

nhuệ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sắc, nhọn
2. mũi nhọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sắc, bén.
2. (Tính) Nhọn. ◇ Đỗ Phủ : "Duệ đầu tướng quân lai hà trì, Lệnh ngã tâm trung khổ bất túc" , (Cửu vũ kì vương tướng quân bất chí ) Tướng quân đầu nhọn đến sao mà chậm trễ, Khiến cho lòng ta khổ sở biết bao.
3. (Tính) Mạnh mẽ, tinh nhuệ. ◇ Chiến quốc sách : "Sử khinh xa duệ kị xung Ung Môn" 使 (Tề sách nhất ) Cho xe nhẹ quân kị hùng mạnh xông thẳng tới Ung Môn.
4. (Tính) Nhạy, thính. ◎ Như: "cảm giác mẫn duệ" cảm giác bén nhạy.
5. (Phó) Nhanh chóng, rõ rệt. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ phẫn khuể đắc tật, thực duệ giảm" 忿, (Vân La công chúa ) Cha tức giận quá phát bệnh, ăn uống rõ ràng kém đi.
6. (Danh) Vũ khí sắc, nhọn. ◇ Hán Thư : "Bị kiên chấp duệ, tự suất sĩ tốt" , (Cao Đế kỉ hạ ) Mặc áo giáp cầm gươm, tự mình thống suất binh lính.
7. (Danh) Lực lượng hùng mạnh. ◎ Như: "dưỡng tinh súc duệ" nuôi dưỡng lực lượng giỏi mạnh.
8. (Danh) Họ "Duệ".
9. § Ta quen đọc là "nhuệ".
10. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sắc bén, nhọn, mũi nhọn: Sắc bén, sâu sắc;
② Nhanh, gấp, tinh nhanh, lanh lợi: Nhạy, nhạy cảm, rất thính; 退 Nó tiến lên nhanh và lui cũng nhanh (Mạnh tử);
③ Mạnh, hùng mạnh, tinh nhuệ: Hăng hái tiến lên, tiến mạnh bước; Quân đội tinh nhuệ; Tinh nhuệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhuệ .

Từ ghép 4

đoái

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đoái .
tích
jī ㄐㄧ, jì ㄐㄧˋ

tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

dấu vết, dấu tích

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết chân. ◎ Như: "túc tích" dấu chân, "tung tích" vết chân. ◇ Vi Ứng Vật : "Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích?" 滿, (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ ) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?
2. (Danh) Ngấn, dấu vết. ◎ Như: "ngân tích" ngấn vết, "bút tích" chữ viết hoặc thư họa để lại, "mặc tích" vết mực (chỉ bản gốc viết tay hoặc thư họa nguyên bổn). ◇ Nguyễn Trãi : "Tâm như dã hạc phi thiên tế, Tích tự chinh hồng đạp tuyết sa" , (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Lòng như hạc nội bay giữa trời, Dấu vết tựa như cánh chim hồng giẫm trên bãi tuyết.
3. (Danh) Sự vật, công nghiệp tiền nhân lưu lại. ◇ Đào Uyên Minh : "Thánh hiền lưu dư tích" (Tặng Dương Trường Sử ) Thánh hiền để lại công nghiệp.
4. (Động) Khảo sát, tham cứu. ◇ Hán Thư : "Thần thiết tích tiền sự, đại để cường giả tiên phản" , (Giả Nghị truyện ) Thần riêng khảo sát việc trước, thường thì kẻ mạnh phản lại đầu tiên.
5. (Động) Mô phỏng, làm theo. ◎ Như: "nghĩ tích" phỏng theo.

Từ điển Thiều Chửu

① Vết chân. Như tung tích dấu vết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Vết, dấu vết, vết chân (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dấu chân. Vết chân — Việc đời xưa. Dấu vết đời xưa để lại. Td: Cổ tích.

Từ ghép 21

cơ, khi, kì, kỉ, kỷ, ỷ
jī ㄐㄧ, jǐ ㄐㄧˇ, qī ㄑㄧ, yǐ ㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đơn, lẻ
2. không thuận lợi

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đơn, lẻ;
② Không thuận lợi.

khi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một chân
2. thọt chân
3. chi thể thú vật không đầy đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đùi, chân, cẳng.
2. Một âm là "kì". (Động) Đâm, chạm, húc.
3. Một âm là "khi". (Tính) Nghiêng, lệch. § Thông "khi" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một chân;
② Thọt chân;
③ Chi thể thú vật không đầy đủ;
④ Nặng về một bên, nghiêng lệch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có một chân ( què hoặc thọt ) — Các âm khác là Nghị, Kỉ.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đùi, chân, cẳng.
2. Một âm là "kì". (Động) Đâm, chạm, húc.
3. Một âm là "khi". (Tính) Nghiêng, lệch. § Thông "khi" .

kỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đùi, chân, cẳng.
2. Một âm là "kì". (Động) Đâm, chạm, húc.
3. Một âm là "khi". (Tính) Nghiêng, lệch. § Thông "khi" .

kỷ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bắp chân, cẳng chân;
② Nghiêng lệch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ống chân — Dựa vào — Một âm khác là Khi.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chống lại.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.