sa
shā ㄕㄚ

sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh thổ tả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh trúng nắng, bệnh mụt có mủ, bệnh hoắc loạn vừa nôn mửa vừa tả lị, v.v. § Tục gọi bệnh lâm chẩn (lên sởi) là "sa tử" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh sa, một thứ bệnh như bệnh hoắc loạn, nguyên do ăn uống bẩn thỉu thành ra thổ tả, chân tay lạnh giá gọi là bệnh sa, có thể truyền nhiễm được.
② Tục gọi lên sởi là sa tử . Xem chữ lâm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bệnh sa (chỉ những bệnh cấp tính như tả, đau bụng, viêm ruột, cảm nắng v.v...);
② 【】sa tử [shazi] (đph) Bệnh sởi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tiêu chảy.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên khí trong vũ trụ, khí hỗn độn do trời đất vạn vật cấu thành. ◇ Trang Tử : "Bỉ phương thả dữ tạo vật giả vi nhân, nhi du hồ thiên địa chi nhất khí" , (Đại tông sư ) Họ còn đương làm người với tạo vật, mà rong chơi trong nguyên khí của trời đất.
2. Một mạch, liền một hơi, không gián đoạn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc nhất khí ẩm can" (Đệ ngũ thập tứ hồi) Bảo Ngọc một hơi uống cạn chén rượu.
3. Thanh khí tương thông, thông đồng, một bọn với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đại Ngọc đạo: Ngã bất y, nhĩ môn thị nhất khí đích, đô hí lộng ngã bất thành" : , , (Đệ nhị thập nhất hồi) Đại Ngọc nói: Tôi không nghe! Các người vào hùa với nhau đến trêu tôi à?
4. Một hồi, một trận. ◎ Như: "mạ liễu nhất khí" mắng cho một hồi.
5. Nổi giận, phát nộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liền một hơi, không gián đoạn.
kiện
jiàn ㄐㄧㄢˋ

kiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phân biệt
2. từ chỉ đồ đựng trong bồ hay sọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ vật, khí cụ, phẩm vật. ◎ Như: "bưu kiện" đồ vật gửi theo đường bưu điện, "cấp kiện" công văn khẩn.
2. (Danh) Lượng từ: cái, việc, món. ◎ Như: "nhất kiện sự" một việc, "lưỡng kiện y phục" hai bộ quần áo, "tam kiện hành lí" ba kiện hành lí.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân biệt, phân biệt cái này cái khác.
② Món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (loại) Cái, món, việc: Một việc; Một cái áo; Có một việc định bàn với anh; Ba kiện hành lí;
② (Chỉ các bộ phận trong máy móc): Đồ phụ tùng;
③ Công văn: Công văn khẩn; Công văn mật;
④ Phân biệt (cái này với cái khác).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra — Một phần — Tiếng dùng để chỉ sự vật, có nghĩa như một cái, một việc. Td: Bưu kiện , Dữ kiện.

Từ ghép 20

hồ
hú ㄏㄨˊ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. yếm cổ (thịt dưới cổ)
2. nào, sao, thế nào
3. xứ Hồ, người Hồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là "hồ". Râu mọc ở đấy gọi là "hồ tu" . Tục viết là .
2. (Danh) Rợ "Hồ", giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc. ◎ Như: "ngũ Hồ loạn Hoa" năm giống Hồ làm loạn Trung Hoa.
3. (Danh) Bát "hồ", một đồ dùng về việc lễ.
4. (Danh) Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
5. (Danh) Họ "Hồ".
6. (Tính) Gốc từ đất người Hồ hoặc đến từ bên ngoài Trung quốc. ◎ Như: "hồ cầm" đàn Hồ, "hồ đào" cây hồ đào, "hồ tiêu" cây hồ tiêu.
7. (Tính) Xa xôi, dài lâu. ◇ Nghi lễ : "Vĩnh thụ hồ phúc" (Sĩ quan lễ ) Mãi hưởng phúc lâu dài.
8. (Phó) Làm càn, bừa bãi. ◎ Như: nói năng không được rành mạch gọi là "hàm hồ" , cũng viết là . Nói quàng gọi là "hồ thuyết" , làm càn gọi là "hồ vi" hay "hồ náo" đều noi cái ý ấy cả. ◇ Thủy hử truyện : "Hồ thuyết! Nhĩ đẳng yếu vọng sanh quái sự, phiến hoặc bách tính lương dân" ! , (Đệ nhất hồi) Nói bậy! Các người chỉ đặt chuyện quái gở, lừa dối (trăm họ) dân lành.
9. (Phó) Sao, sao vậy, làm sao. ◎ Như: "hồ bất" sao chẳng, "hồ khả" sao khá, sao được. ◇ Nguyễn Du : "Hồn hề! hồn hề! hồ bất quy?" (Phản Chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! sao chẳng về?
10. (Đại) Nào, gì? ◇ Hán Thư : "Tướng quốc hồ đại tội? Bệ hạ hệ chi bạo dã?" ? ? (Tiêu Hà truyện ) Tướng quốc có tội nặng gì thế? Sao bệ hạ trói tàn bạo vậy?
11. Giản thể của chữ .
12. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu . Tục viết là .
② Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ . Cũng viết là . Nói quàng gọi là hồ thuyết , làm càn gọi là hồ vi hay hồ náo đều noi cái ý ấy cả.
③ Sao vậy? dùng làm trợ từ, như hồ bất sao chẳng?, hồ khả sao khá?, sao được?, v.v.
④ Rợ Hồ.
⑤ Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
⑥ Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
⑦ Xa xôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hồ (thời cổ Trung Quốc gọi các dân tộc thiểu số ở miền bắc và miền tây là Hồ, đồng thời cũng có ý chỉ nước ngoài, ngoại tộc): Người Hồ, dân tộc Hồ; 便 Quân Hồ thừa cơ quấy nhiễu (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn);
② Ẩu, bừa bãi, càn bậy, tầm bậy: Nói ẩu, nói tầm bậy;
③ (văn) Sao, cớ sao, vì sao, gì, cái gì: ? Cớ sao chẳng về? (Đào Uyên Minh: Quy khứ lai từ); ! Vì sao mà đến vậy! (Lí Bạch: Thục đạo nan); ? Làm sao có thể bắt chước theo được? (Lã thị Xuân thu); ? Quốc gia lấy gì phát cấp lương hướng cho họ? (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【】hồ vị [húwèi] (văn) Vì sao, cớ sao, tại sao?: ? Vì sao đến nay chưa được tặng phong để vào chầu? (Chiến quốc sách); ? Ôi chao! ông không phải là kẻ trộm ư? Vì sao mà cho ta thức ăn? (Lã thị Xuân thu);
④ (văn) Mảng thịt dưới cổ, yếm cổ;
⑤ (văn) Đen: Đứa thì ngạo Trương Phi đen, đứa thì cười Đặng Ngãi láu ăn (Lí Thương Ẩn: Kiêu nhi);
⑥ (văn) Dài lâu: Mãi mãi hưởng phúc lâu dài (Nghi lễ);
⑦ (văn) Một loại đồ tế thời cổ;
⑧ (văn) Một loại binh khí thời cổ (hình cong, có lưỡi đâm ngang);
⑨ [Hú] Nước Hồ (thời cổ, thuộc tỉnh An Huy ngày nay, bị Sở diệt năm 495 trước Công nguyên);
⑩ [Hú] (Họ) Hồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Râu chòm, râu cằm.【】hồ tử [húzê]
① Râu chòm, râu cằm;
② Thổ phỉ (cách gọi thổ phỉ của 9 tỉnh ở Đông Bắc Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yếm bò — Chỉ chung phần thịt rủ xuống ở dưới cổ loại thú — Phần cong của lưỡi dao — Tiếng người Trung Hoa thời xưa chỉ các giống dân thiểu số phía bắc — Họ người.

Từ ghép 17

thác
tuò ㄊㄨㄛˋ

thác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mõ canh (gõ cầm canh ban đêm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mõ canh. ◎ Như: "kích thác" đánh mõ để cầm canh.
2. (Động) Khai thác, mở mang. § Thông "thác" . ◇ Hoài Nam Tử : "Khuếch tứ phương, thác bát cực" , (Nguyên đạo ) Mở rộng bốn phương, mở mang tám cõi.

Từ điển Thiều Chửu

① Mõ canh, tấm sắt cầm canh. Ban đêm canh giờ đánh mõ hay tấm sắt để cầm canh gọi là kích thác .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tấm sắt cầm canh, mõ canh: Gõ mõ (hay tấm sắt) để cầm canh (ban đêm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổ ra. Chẻ ra — Cái mõ.
duệ
yì ㄧˋ

duệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con cháu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vệ gấu áo.
2. (Danh) Ven, bờ. ◇ Hoài Nam Tử : "Du ư giang tầm hải duệ" (Nguyên đạo ) Đi chơi ở bến sông bờ biển.
3. (Danh) Dòng dõi, con cháu đời sau. ◎ Như: "hậu duệ" con cháu đời sau. ◇ Nguyễn Du : "Bách man khê động lưu miêu duệ" 谿 (Độ Hoài hữu cảm Hoài Văn Hầu ) Trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín ).
4. (Danh) Đất xa xôi ngoài biên thùy. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Trích quan khứ nam duệ" (Tự Hành Dương ) Bị biếm quan đi miền biên thùy phía nam.
5. (Danh) Chỉ chung các dân tộc miền biên cương.
6. (Danh) Họ "Duệ".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất ngoài biên thùy.
② Dòng dõi. Như hậu duệ con cháu lâu đời, con cháu xa. Nguyễn Du : Bách man khê động lưu miêu duệ 谿 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín).
③ Vệ gấu áo.
④ Tên gọi chung các giống mọi rợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con cháu, dòng dõi gốc: Con cháu đời sau; Người Mĩ gốc Hoa;
② (văn) Đất ngoài biên thùy;
③ (văn) Bề, bờ: Bốn bề; Bờ biển;
④ (văn) Vệ gấu áo;
⑤ (văn) Tên gọi chung các dân tộc thiểu số bán khai của Trung Quốc;
⑥ [Yì] (Họ] Duệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tà áo — Cái vạt áo — Cái bờ. Cái mép. Chẳng hạn Hải duệ ( bờ biển ) — Cuối. Ở sau — Chỉ con cháu các đời xa.

Từ ghép 10

tầm
xún ㄒㄩㄣˊ, yín ㄧㄣˊ

tầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bến sông
2. sông Tầm
3. vùng Cửu Giang (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bến sông, bờ nước. ◇ Hoài Nam Tử : "Du ư giang tầm hải duệ" (Nguyên đạo ) Đi chơi ở bến sông bờ biển.
2. (Danh) Biệt danh của huyện "Cửu Giang" thuộc tỉnh Giang Tây.

Từ điển Thiều Chửu

① Bến sông.
② Sông Tầm.
③ Tên đất, đất Cửu Giang gọi là Tầm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bờ, bến (sông): Bờ sông;
② [Xún] Sông Tầm (biệt danh của Cửu Giang ở tỉnh Giang Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước. Như chữ Tầm — Tên sông, tức Tầm giang, thuộc tỉnh Quảng tây.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Bề tôi dâng thư lên thiên tử. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tế tất, táng ư Hoàng Hà chi nguyên. Tương Đào Khiêm di biểu, thân tấu triều đình" , . , (Đệ thập nhị hồi) Tế lễ xong, an táng Đào Khiêm trên bãi cao ở bên sông Hoàng Hà, rồi đem tờ di biểu của Đào Khiêm dâng lên triều đình.

Từ điển trích dẫn

1. Người có lí tưởng, chí hướng cao xa. ◇ Mạnh Tử : "Chí sĩ bất vong tại câu hác, dũng sĩ bất vong táng kì nguyên" , (Đằng Văn Công hạ ) Bậc chí sĩ không ngại chết nơi hang ngòi, bậc dũng sĩ không sợ chết mất đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người có lòng muốn cao cả to lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Quanh co, khó khăn. ◇ Hoài Nam Tử : "Triên hồi xuyên cốc chi gian" (Nguyên đạo ) Quanh co trong khoảng sông nước, hốc hang.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.