Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Ngọc bôi .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự thích thú và cái ý nghĩa cao đẹp của một sự việc, hoặc trong một cuộc sống. Truyện Hoa Tiên có câu: » Nói chi phong vị lâu đài, vả trong khách huống lữ hoài biết sao « — Phong: Gió; vị: Mùi, mùi thơm ngào ngạt. Lưu Tuấn Văn: Nam Trung Quất Cam, thái chi phong vị chiếu tọa ( Nam trung quýt ngọt, hái xuống hương thơm ngào ngạt cả chỗ ngồi ). Phong vị lại có nghĩa người phong lưu học thức rộng. Tống thơ: Bá Ngọc ôn nhã hữu phong vị, hòa nhi năng biện, dự nhân cộng sự giai vi thâm giao. Bá Ngọc người ôn hòa thanh nhã có phong vị, người hòa nhã có tài biện luận, cùng cộng sự với ai đều trở nên thâm giao cả. ( Tầm Nguyên tđ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ mặt trăng. Tục truyền trên mặt trăng có con thỏ bằng ngọc ngồi giã thuốc. Mặt trăng thuộc về âm nên gọi là Âm thỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trăng. Tục truyền có con ngọc thỏ ở mặt trăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vàng và ngọc, kim loại quý. Chỉ sự quý trọng — Cũng chỉ tiền bạc của cải.

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo màu xanh. § Ngày xưa quan bậc thấp hoặc người hèn kém mặc áo quần màu xanh. Cũng gọi là "thanh sam" .
2. Quần áo thường ngày (khác với lễ phục, quan phục, v.v.). ◎ Như: "thanh y tiểu mạo" áo mũ thường ngày. § Cũng gọi là "thanh sam" .
3. Xuân phục (quần áo mặc vào dịp lễ mùa xuân). ◇ Lễ Kí : "Ý thanh y, phục thương ngọc" , (Nguyệt lệnh ) Mặc y phục mùa xuân, đeo ngọc xanh.
4. Tì nữ, con hầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiểu khoảnh, nhị thanh y dẫn Điêu Thuyền diễm trang nhi xuất" , (Đệ bát hồi) Một lát, hai thị tì dẫn Điêu Thuyền trang điểm lộng lẫy bước ra.
5. Thường chỉ vai nữ hiền thục trong tuồng ngày xưa (vì những người này thường mặc áo đen). § Cũng gọi là "thanh sam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo xanh, áo của đày tớ gái Trung Hoa thời xưa. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «.

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ đẹp của cây cỏ. Tỉ dụ thánh đức của đế vương.
2. Tinh hoa. ◇ Lễ Kí : "Hòa thuận tích trung, nhi anh hoa phát ngoại" , (Nhạc kí ) Hòa thuận chứa bên trong, mà tinh hoa hiện ra ngoài.
3. Hoa sức rực rỡ. ◇ Ngô Tăng : "Suy chuyên chi đầu, giai dĩ ngọc sức, anh hoa tương chúc dã" , , (Năng cải trai mạn lục , Sự thật nhất ) Đầu rui đòn nhà, đều lấy ngọc trang trí, hoa sức liền nối.
4. Danh dự, tiếng tốt. ◇ Hán Thư : "Phù anh hoa, trạm đạo đức" , (Tự truyện thượng ) Bên ngoài tiếng tốt, bên trong đạo đức sâu dày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bông hoa đẹp — Phần tốt đẹp, tài giỏi ẩn kín trong người. Đoạn trường tân thanh có câu: » Anh hoa nhát tiết ra ngoài. Ngàn thu bạc mệnh một đời tài hoa «.

Từ điển trích dẫn

1. Hoa tu-lip (tiếng Pháp: tulipe).
2. Một loại rượu ngon. ◇ Lí Bạch : "Lan Lăng mỹ tửu uất kim huơng, Ngọc uyển thịnh lai hổ phách quang" , (Khách Trung Tác ) Rượu ngon vị ngọt ngát hương hoa, Hổ phách lung linh chén ngọc ngà.

Từ điển trích dẫn

1. Có cùng tổ tiên, cùng họ. ☆ Tương tự: "đồng tộc" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dữ Giả Liễn thị đồng tông huynh đệ, hựu dữ Đại Ngọc hữu sư đồ chi nghị, cố đồng lộ tác bạn nhi lai" , , (Đệ thập lục hồi) (Vũ Thôn) là anh em cùng họ với Giả Liễn, lại có tình thầy trò với Đại Ngọc, nên cùng đi một đường lên đây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Đồng tộc .

Từ điển trích dẫn

1. Giặc cướp ở vùng hoang dã. ◇ Thủy hử truyện : "Tiểu nhân đẳng tam cá, luy bị quan ti bức bách, bất đắc dĩ thượng san lạc thảo" , , (Đệ nhị hồi) Anh em chúng tôi ba người bị quan tư ức hiếp, bất đắc dĩ mới phải lên núi làm giặc cỏ.
2. Trẻ con mới sinh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiểu nhi lạc thảo thì tuy đái liễu nhất khối bảo ngọc hạ lai, thượng diện thuyết năng trừ tà túy, thùy tri cánh bất linh nghiệm" , , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Đứa con trai của tôi khi mới đẻ, có ngậm một viên ngọc, trên mặt có khắc chữ "trừ được ma quỷ", ai biết sau có linh nghiệm gì không.
3. Tùy tiện, cẩu thả, qua loa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống cỏ, chỉ trẻ con vừa chào đời. Còn nói là Lạc địa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cột nhà bằng ngọc, chỉ nhà cửa sang trọng — Một tên chỉ ngón tay giữa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.