thước
luò ㄌㄨㄛˋ, shuò ㄕㄨㄛˋ, yuè ㄩㄝˋ

thước

phồn thể

Từ điển phổ thông

sáng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Long lanh, lấp lánh. ◎ Như: "đăng quang thiểm thước" ánh đèn lấp lánh, "mục quang thước thước" ánh mắt long lanh.
2. (Tính) Nóng.
3. (Động) Chiếu rọi.
4. (Động) Nung, nấu chảy. § Cũng như "thước" . ◇ Chu Lễ : "Thước kim dĩ vi nhận" (Đông quan khảo công kí ) Nung chảy kim loại làm mũi nhọn (binh khí như đao, kiếm).
5. (Động) Thiêu, đốt.
6. (Động) Trang sức. ◇ Văn tuyển : "Điểm dĩ ngân hoàng, Thước dĩ lang can" , (Hà Yến , Cảnh phúc điện phú 殿).
7. (Động) Tiêu hủy. § Thông "thước" . ◇ Trang Tử : "Cố thượng bội nhật nguyệt chi minh, hạ thước san xuyên chi tinh" , (Khư khiếp ) Cho nên trên che lấp ánh sáng mặt trời mặt trăng, dưới tiêu diệt tinh anh của sông núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Chước thước sáng rực.
② Cùng nghĩa với chữ thước .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Long lanh, lấp lánh: Lấp lánh; Mắt long lanh; Lấp la lấp lánh; Sáng rực;
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu cho chảy ra. Sáng loáng.

Từ ghép 4

hồ, khổn
hú ㄏㄨˊ, kǔn ㄎㄨㄣˇ

hồ

phồn thể

Từ điển phổ thông

hành lang

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) ấm, bình, nậm: Ấm chè; Nậm rượu; Ấm đồng;
② Trái bầu;
③ [Hú] (Họ) Hồ.

khổn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cách đi đứng ở trong cung

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lối đi ở trong cung.
2. (Tính) Thuộc về phụ nữ. ◎ Như: "khổn phạm" đàn bà đức hạnh đáng làm mẫu mực.
3. (Tính) Rộng, khoan quảng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lối đi ở trong cung, đời sau quen dùng như chữ khổn . Cho nên người con gái nào có lễ phép đáng làm khuôn phép cho đời gọi là khổn phạm .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường đi trong khu cung điện nhà vua.
mông
mēng ㄇㄥ, méng ㄇㄥˊ

mông

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. không rõ ràng
2. lừa lọc

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mưa dây, mưa nhỏ, mưa phùn. ◇ Đặng Trần Côn : "Lang khứ trình hề mông vũ ngoại" (Chinh Phụ ngâm ) Đường chàng đi ra chốn mưa phùn. § Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Chàng thì đi cõi xa mưa gió.
2. (Động) Bao trùm, bao phủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưa dây (mưa nhỏ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mưa nhỏ, mưa dây. Xem [míngméng], [kongméng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa nhỏ. Mưa phùn.

Từ ghép 2

nham
yán ㄧㄢˊ

nham

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. núi cao ngất
2. nơi hiểm yếu
3. hang núi
4. thạch đá, đá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi cao ngất.
2. (Danh) Hang núi, động. ◇ Âu Dương Tu : "Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh" , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối.
3. (Tính) Hiểm yếu. ◎ Như: "nham ấp" ấp hiểm yếu.
4. (Tính) Cao mà hiểm yếu. ◎ Như: "nham tường" tường cao ngất. ◇ Mạnh Tử : "Thị cố tri mệnh giả, bất lập hồ nham tường chi hạ" , (Tận tâm thượng ) Cho nên người biết mệnh, không đứng dưới tường cao.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi cao ngất trời gọi là nham.
② Chỗ đất hiểm yếu gọi là nham ấp .
③ Nham lang mái hiên cao. Dưới mái hiên gọi là nham hạ .
④ Hang núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vách núi: Vách núi Thất Tinh (ở Quảng Đông, Trung Quốc);
② Đá: Đá hoa cương, đá granit. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá núi — Sườn núi — Khó khăn hiểm trở.» Hẹn cùng ta Lũng tây nham ấy « ( Chinh phụ ).

Từ ghép 11

khiêm, khiểm, khiệm
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ, zhàn ㄓㄢˋ

khiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhún nhường

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún nhường, nhũn nhặn. ◎ Như: "khiêm nhượng" nhún nhường. ◇ Sử Kí : "Quân tử dĩ khiêm thối vi lễ" 退 (Nhạc thư ) Người quân tử lấy cung kính nhường nhịn làm lễ.
2. (Động) Giảm tổn.
3. (Động) Hiềm nghi. § Thông "hiềm" .
4. (Phó) Cùng, đều. § Thông "kiêm" .
5. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
6. Một âm là "khiệm". (Tính) Thỏa thuê, vừa lòng. § Thông "khiếp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhún nhường, tự nhún nhường không dám khoe gọi là khiêm.
② Một âm là khiệm. Thỏa thuê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhũn nhặn, nhún nhường, nhún mình, khiêm tốn: Quá khiêm tốn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kính trọng người khác — Nhún nhường, tự cho mình là kém cỏi — Tên Nguyễn Bỉnh Khiêm, sinh 1941, mất 1585 tự là Hanh Phủ, tục gọi là Trạng Trình, hiệu là Bạch Vân Cư Sĩ, người đời sau gọi là Tuyết Giang Phu Tử, người làng Trung Am huyện Vĩnh Lại tỉnh Kiến An. Ông giỏi Nho học, rành Kinh Dịch, tinh thông khoa Thái ất, đậu Trạng nguyên đời Mạc Đăng Doanh, năm 1535, làm quan tới chức Lại bộ tả thị lang kiêm Đông các đại học sĩ, từ quan năm 1542, về nhà làm thơ, dạy học, được nhà Mạc thăng hàm Lại bộ thượng thư, tước Trình quốc công. Tác phẩm chữ Hán có Bạch Vân Thi, khoảng 500 bài thơ. Chữ Nôm có Bạch Vân Quốc Ngữ Thi, khoảng 100 bài. Tương truyền ông còn để lại nhiều bài sấm, tiên đoán thời cuộc sau này.

Từ ghép 9

khiểm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, yên tĩnh — Một âm là Khiêm.

khiệm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhún nhường, nhũn nhặn. ◎ Như: "khiêm nhượng" nhún nhường. ◇ Sử Kí : "Quân tử dĩ khiêm thối vi lễ" 退 (Nhạc thư ) Người quân tử lấy cung kính nhường nhịn làm lễ.
2. (Động) Giảm tổn.
3. (Động) Hiềm nghi. § Thông "hiềm" .
4. (Phó) Cùng, đều. § Thông "kiêm" .
5. (Danh) Tên một quẻ trong kinh Dịch.
6. Một âm là "khiệm". (Tính) Thỏa thuê, vừa lòng. § Thông "khiếp" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nhún nhường, tự nhún nhường không dám khoe gọi là khiêm.
② Một âm là khiệm. Thỏa thuê.
khoáng
kuàng ㄎㄨㄤˋ

khoáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rộng lớn
2. thanh thản, thảnh thơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rộng, trống. ◎ Như: "khoáng dã" đồng rộng. ◇ Nguyễn Du : "Khoáng dã biến mai vô chủ cốt" (Ngẫu đắc ) Đồng trống khắp nơi vùi xương vô chủ.
2. (Tính) Thư thái, thanh thản, khoan khoái. ◎ Như: "tâm khoáng thần di" tâm trí thanh thản, lòng dạ thảnh thơi.
3. (Tính) (Đàn ông) không có vợ hoặc (con gái, đàn bà) không có chồng. ◇ Mạnh Tử : "Nội vô oán nữ, ngoại vô khoáng phu" , (Lương Huệ Vương hạ ) Trong không có gái không chồng, ngoài không có trai không vợ.
4. (Động) Bỏ, bỏ phế. ◎ Như: "khoáng khóa" bỏ (giờ) học, "khoáng chức" bỏ thiếu công việc, chức trách của mình.
5. (Động) Cách khoảng. ◇ Lưu Trinh : "Di khoáng thập dư tuần" (Tặng ngũ quan trung lang tướng ) Cách lâu hơn mười tuần.
6. (Danh) Nam thành niên không vợ, nữ thành niên không chồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Sáng sủa mông mênh, như khoáng dã đồng mông mênh sáng sủa.
② Bỏ thiếu, như khoáng khóa bỏ thiếu bài học, khoáng chức bỏ thiếu công việc chức trách của mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sáng sủa mênh mông, trống trải: Đất rộng người thưa;
② Thoải mái, dễ chịu, khoan khoái: Trong lòng khoan khoái, thoải mái nhẹ nhàng;
③ Bỏ trống, bỏ dở: Bỏ học;
④ [Kuàng] (Họ) Khoáng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa — Rộng lớn — Trống trải — Xa xôi — Bỏ trống không.

Từ ghép 12

bát
bō ㄅㄛ, pō ㄆㄛ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. té, dội, hắt (nước)
2. ngang ngược
3. xông xáo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vọt ra, bắn ra ngoài, vẩy (nói về nước, chất lòng) . ◇ Nguyễn Du : "Khí phạn bát thủy thù lang tạ" (Thái Bình mại ca giả ) Cơm thừa canh đổ tràn tứ tung.
2. (Tính) Ngang ngược, hung tợn. ◇ Thủy hử truyện : "Bát tặc nả lí khứ" (Đệ thập hồi) Lũ giặc ngang ngược chạy đi đường nào!

Từ điển Thiều Chửu

① Nước vọt ra, bắn ra ngoài.
② Hoạt bát tự do hoạt động, nhanh nhẩu.
③ Ngang ngược, hung tợn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nước) vọt ra, bắn ra, hắt, tạt, vẩy: Hắt chậu nước đi; Vẩy tí nước cho khỏi bụi;
② Đanh đá, đáo để, chua ngoa, ngang ngược, hung tợn;
③ Xem [huópo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưới nước. Đổ nước — Tràn ra — Hung bạo, tàn ác, xấu xa.

Từ ghép 11

thát, đáp
dā ㄉㄚ

thát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trặc chân, trẹo chân.

đáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: bính đáp ,)
2. (xem: lựu đáp ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】bính đáp [bèngda] Nhảy. Xem [bèng];
② 【】lựu đáp [liuda] Tản bộ, đi thong thả, đi lang thang.

Từ ghép 2

bàn
pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm gỗ
2. vui vầy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mâm gỗ ngày xưa để đựng nước.
2. (Danh) Cái mâm. Cũng như "bàn" . ◇ Lục Du : "Thủ tuế toàn gia dạ bất miên, Bôi bàn lang tạ hướng đăng tiền" , (Trừ dạ ) Canh giao thừa cả nhà đêm không ngủ, Chén mâm bừa bãi hướng trước đèn.
3. (Danh) Nhạc khí thời xưa giống như cái mâm. ◇ Thi Kinh : "Khảo bàn tại giản, Thạc nhân chi khoan" , (Vệ phong , Khảo bàn ) Đánh đàn bên khe, Người đức lớn ung dung, thư thái.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm gỗ.
② Vui vầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái mâm gỗ;
② Lớn;
③ Vui vầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết cổ của chữ Bàn .

Từ ghép 1

bài, bãi
bǎi ㄅㄞˇ

bài

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bày, xếp
2. trình bày
3. tỏ ra, phô ra, khoe ra

Từ ghép 9

bãi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở ra, vạch ra.
2. (Động) Bày, sắp đặt. ◎ Như: "bãi bố" sắp đặt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bãi liễu kỉ tịch tân tửu giai hào" (Đệ lục thập tam hồi) Bày tiệc mấy mâm rượu mới, món ngon.
3. (Động) Lay, lắc, dao động. ◎ Như: "bãi thủ" lắc đầu, "bãi thủ" xua tay. ◇ Đỗ Mục : "Như kim phong bãi hoa lang tạ, Lục diệp thành âm tử mãn chi" , 滿 (Thán hoa ) Như nay gió lay hoa rụng ngổn ngang, Lá xanh thành bóng rợp, trái đầy cành.
4. (Động) Lên mặt, vênh mặt. ◎ Như: "bãi giá tử" làm bộ, ra vẻ, "bãi kiểm sắc" vênh mặt.
5. (Động) Hãm hại. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Hựu dụng độc dược bãi tử liễu" (Đệ tứ hồi) Lại dùng thuốc độc hãm hại đến chết.
6. (Danh) Quả lắc. ◎ Như: "chung bãi" quả lắc đồng hồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mở ra.
② Bày, như bãi bố bày đặt.
③ Ðánh đồng đưa (buộc một quả cân nặng vào cái dây treo lên rồi đánh cho đi đi lại lại).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bày, xếp, dàn, để, đặt, sắp đặt, trình bày: 西 Sắp đặt đồ đạc cho ngăn nắp; Trình bày sự thật; Dàn thành trận thế;
② Dọn ra: Dọn cơm;
③ Ra vẻ, lên mặt: Lên mặt công thần;
④ Đánh đòng đưa, lắc đi lắc lại: Lung lay, dao động; Nghênh ngang;
⑤ Quả lắc, con lắc: Quả lắc đồng hồ;
⑥ Gấu: Gấu áo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra — Lay động — Bày xếp. Dùng như chữ Bài. Ta thường đọc Bài là lầm.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.