lung, lông
lóng ㄌㄨㄥˊ

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: mông lung ,,)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Vân lung. Vần mông.

Từ ghép 1

lông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Lông lông" mờ mờ, sáng yếu ớt. ◇ Bạch Cư Dị : "Lông lông yên thụ sắc, Thập lí thủy thiên minh" , (Tảo phát sở thành dịch ) Màu khói cây mờ mờ, Mười dặm trời mới sáng.
2. (Phó) "Mông lông" : xem chữ "mông" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồng lông mặt trời mới mọc (mờ sáng).
② Mông lông mù mịt, lúc mặt trời chưa mọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lờ mờ, không rõ ràng: Nàng chỉ nhớ mơ hồ những việc đã qua. Xem , ;
② Sáng chói, sáng ngời.
khoác, khoách, khuếch
kuò ㄎㄨㄛˋ

khoác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

da đã thuộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Da đã cạo sạch lông.
2. (Danh) Da thú chưa trừ bỏ lông căng ra phơi khô.

khoách

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ da đã bào sạch lông rồi, da thuộc. Cũng đọc như chữ khoách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Da thú đã bỏ hết lông;
② Cột bằng dây da.

khuếch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

da đã thuộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Da đã cạo sạch lông.
2. (Danh) Da thú chưa trừ bỏ lông căng ra phơi khô.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ da đã bào sạch lông rồi, da thuộc. Cũng đọc như chữ khoách.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Da thú đã bỏ hết lông;
② Cột bằng dây da.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Da thú đã thuộc rồi. Da thuộc.
nhung
róng ㄖㄨㄥˊ

nhung

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhung, bằng lông thú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vải mịn.
2. (Danh) Đồ dệt bằng lông thú. ◎ Như: "ti nhung y" áo nhung.
3. (Danh) Sợi tơ. ◎ Như: "nhung tuyến" sợi tơ bông. ◇ Dương Cơ : "Tiếu tước tàn nhung thóa bích song" (Mĩ nhân thích tú ) Cười nhấm sợ chỉ thừa phun qua song cửa biếc

Từ điển Thiều Chửu

① Nhung, một thứ dệt bằng lông giống thú vừa dày vừa ấm gọi là nhung.
② Sợi tơ bông gọi là nhung tuyến .

Từ điển Trần Văn Chánh

Lông tơ, lông măng, lông mịn: Sợi tơ bông;
② Nhung (hàng dệt bằng bông, tơ, hoặc lông thú, rất mềm và mượt): Thảm nhung; Áo nhung; Nhung kẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ vải mịn mặt — Thứ vải quý, mặt có một lớp long thật mịn. Ta cũng gọi là Nhung — Chỉ chung các loại len, dạ ( nỉ ).

Từ ghép 1

đại
dài ㄉㄞˋ

đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuốc vẽ lông mày (trang điểm)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuốc đen của đàn bà ngày xưa dùng vẽ lông mày. ◎ Như: "phấn đại" phấn son.
2. (Danh) Lông mày đàn bà. ◇ Nguyên Đế : "Oán đại thư hoàn liễm" (Đại cựu cơ hữu oán ) Lông mày giận hờn giãn ra rồi lại nhíu lại.
3. (Danh) Đàn bà đẹp. ◇ Bạch Cư Dị : "Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc" , (Trường hận ca ) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) Các phi tần xinh đẹp trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Đà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son.
4. (Tính) Xanh đen. ◇ Vi Trang : "Diêu thiên ỷ đại sầm" (Tam dụng vận ) Núi xanh thẫm dựa trời xa.

Từ điển Thiều Chửu

① Thuốc đen của đàn bà vẽ lông mày. Vì thế gọi đồ trang sức là phấn đại . Cũng để ví người đàn bà đẹp. Bạch Cư Dị : Hồi mâu nhất tiếu bách mị sinh, Lục cung phấn đại vô nhan sắc (Trường hận ca ) Nàng liếc mắt lại, mỉm một nụ cười, trăm vẻ đẹp phát sinh, (khiến cho) các phi tần trong sáu cung đều như không có nhan sắc. Tản Ðà dịch thơ: Một cười trăm vẻ thiên nhiên, Sáu cung nhan sắc thua hờn phấn son.
② Thanh đại bột chàm, dùng để làm thuốc, màu nó xanh sẫm.
③ Cái gì xanh sẫm cũng gọi là đại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một thứ) than vẽ lông mày (của phụ nữ thời xưa): Phấn son. (Ngr) Phụ nữ đẹp, người đẹp (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ bột mềm màu xanh đen dùng để vẽ lông mày, một loại mĩ phẩm của đàn bà.

Từ ghép 1

sam, tiệm
shān ㄕㄢ, xiān ㄒㄧㄢ

sam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lông dài

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông dài.
2. Một âm là "tiệm". (Danh) "Tiệm Tả" tên họ kép của tộc Khương ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

Lông dài.
② Một âm là tiệm. Tiệm thả tên họ, giống rợ Khương.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lông dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những sợi lông dài — Vằn. Nét vằn vện — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Sam.

tiệm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lông dài.
2. Một âm là "tiệm". (Danh) "Tiệm Tả" tên họ kép của tộc Khương ngày xưa.

Từ điển Thiều Chửu

Lông dài.
② Một âm là tiệm. Tiệm thả tên họ, giống rợ Khương.
triêm, trâm, tầm
xián ㄒㄧㄢˊ, xún ㄒㄩㄣˊ

triêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kéo, bứt, nhổ, vặt
2. lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ, bứt, vặt. ◎ Như: "triêm mao" vặt lông.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ, vặt, như triêm mao vặt lông.
② Một âm là tầm. Lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): Nhổ lông gà;
② (văn) Lấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy ra, rút ra. Cũng đọc Trâm.

trâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng ngón tay mà nhón lấy.

tầm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kéo, bứt, nhổ, vặt
2. lấy

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ, vặt, như triêm mao vặt lông.
② Một âm là tầm. Lấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo, bứt, nhổ, vặt (lông, tóc): Nhổ lông gà;
② (văn) Lấy.
sưởng, xưởng
chǎng ㄔㄤˇ

sưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chắp lông cừu làm áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo khoác ngoài làm bằng lông chim. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bả tạc nhi na nhất kiện khổng tước mao đích sưởng y cấp tha bãi" (Đệ ngũ thập nhị hồi) Mang cái áo lông công hôm nọ ra cho cậu mặc.
2. (Danh) Cờ tết bằng lông chim.

Từ điển Thiều Chửu

① Chắp lông làm áo cừu.

xưởng

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Áo choàng không tay, áo khoác không tay;
② (văn) Chắp lông làm áo cừu.
mao
lí ㄌㄧˊ, máo ㄇㄠˊ

mao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bờm ngựa
2. kén chọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sợi lông dài trong chùm lông gọi là "mao" .
2. (Danh) Tỉ dụ người tài giỏi xuất chúng.
3. (Danh) Cái cút hay trái đào (lối trang sức để tóc chấm lông mày của trẻ con thời xưa). ◇ Thi Kinh : "Đãm bỉ lưỡng mao, Thật duy ngã nghi" , (Dung phong , Bách chu ) Tóc rủ hai trái đào, Thật là bạn lứa của ta.
4. (Danh) Bờm con thú.
5. (Danh) Cờ mao. § Thông "mao" .
6. (Tính) § Xem "thì mao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cút. Trẻ con để mái tóc chấm lông mày gọi là mao. Vì thế nên học trò trẻ có tài gọi là mao sĩ , cũng gọi là thời mao nghĩa là đang thì tuổi trẻ vậy.
② Bờm ngựa.
③ Kén chọn.
④ Tài giỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cút (mái tóc để chấm lông mày của trẻ con);
② Xem [shímáo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi lông dài — Tóc dài phủ tới mắt — Cái bờm ngựa — Lựa chọn.

Từ ghép 5

đạo, độc
dào ㄉㄠˋ, dú ㄉㄨˊ

đạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cờ tiết mao
2. cái cờ cái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ tiết mao (dùng làm nghi vệ cho thiên tử). ◎ Như: Vua đi cắm một cái cờ ở bên tả xe gọi là "tả đạo" . ◇ Sử Kí : "Kỉ Tín thừa hoàng ốc xa, phó tả đạo" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Kỉ Tín (giả làm Hán Vương) ngồi xe mui lụa vàng, có lọng tết bằng lông vũ, lông mao cắm bên trái xe.
2. (Danh) Cờ lớn, trang sức bằng đuôi li ngưu hoặc đuôi chim trĩ , thường dùng trong tang lễ quan trọng ở các nhà hiển quý thời xưa.
3. (Danh) Lông chim dùng cho người múa.
4. (Danh) Cờ lớn ở trong quân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du lệnh tróc chí giang biên tạo đạo kì hạ, điện tửu thiêu chỉ, nhất đao trảm liễu Thái Hòa" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) (Chu) Du ra lệnh bắt đưa đến bờ sông dưới lá cờ đen, rót rượu đốt vàng, một nhát đao chém chết Thái Hòa.
5. § Cũng đọc là "độc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cờ tiết mao. Vua đi cắm một cái cờ ở bên tả xe gọi là tả đạo .
② Cái cờ cái, kéo ở trung quân cũng gọi là đạo. Cũng đọc là độc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cờ tiết mao.

độc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cờ tiết mao (dùng làm nghi vệ cho thiên tử). ◎ Như: Vua đi cắm một cái cờ ở bên tả xe gọi là "tả đạo" . ◇ Sử Kí : "Kỉ Tín thừa hoàng ốc xa, phó tả đạo" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Kỉ Tín (giả làm Hán Vương) ngồi xe mui lụa vàng, có lọng tết bằng lông vũ, lông mao cắm bên trái xe.
2. (Danh) Cờ lớn, trang sức bằng đuôi li ngưu hoặc đuôi chim trĩ , thường dùng trong tang lễ quan trọng ở các nhà hiển quý thời xưa.
3. (Danh) Lông chim dùng cho người múa.
4. (Danh) Cờ lớn ở trong quân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du lệnh tróc chí giang biên tạo đạo kì hạ, điện tửu thiêu chỉ, nhất đao trảm liễu Thái Hòa" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) (Chu) Du ra lệnh bắt đưa đến bờ sông dưới lá cờ đen, rót rượu đốt vàng, một nhát đao chém chết Thái Hòa.
5. § Cũng đọc là "độc".
hào, hạc, lạc, mạ, mạch
háo ㄏㄠˊ, hé ㄏㄜˊ, mà ㄇㄚˋ, mò ㄇㄛˋ

hào

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

①【】hào nhung [háoróng] Lông con lửng (một loại da quý, dùng làm đồ mặc);
②【】hào tử [háozi] (động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Xem [hé].

hạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài thú giống con cầy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú giống như con "hồ" (cáo) đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con "hạc" cùng ở một hang với con "hoan" , ra ngoài đi theo nhau.
2. Một âm là "mạch". (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là "Mạch" . § Cũng viết là "mạch" .
3. (Danh) Tên một nước cổ.
4. Một âm là "mạ". (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm.
② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch một giống mọi ở phương bắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạc — Các âm khác là Mạch, Lạc.

lạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một loài thú giống con cầy

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con lửng (Nyctereutes rocyonoides). Cg. [háozi], [lí]. Xem [háo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Lạc Long Quân .

Từ ghép 2

mạ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú giống như con "hồ" (cáo) đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con "hạc" cùng ở một hang với con "hoan" , ra ngoài đi theo nhau.
2. Một âm là "mạch". (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là "Mạch" . § Cũng viết là "mạch" .
3. (Danh) Tên một nước cổ.
4. Một âm là "mạ". (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Việc cúng tế được cử hành khi ra quân hoặc đóng quân (thời xưa).

mạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên lặng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống thú giống như con "hồ" (cáo) đầu mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm. Con "hạc" cùng ở một hang với con "hoan" , ra ngoài đi theo nhau.
2. Một âm là "mạch". (Danh) Một ngoại tộc ở phương bắc Trung Quốc thời xưa, xưng là "Mạch" . § Cũng viết là "mạch" .
3. (Danh) Tên một nước cổ.
4. Một âm là "mạ". (Danh) Tên một lễ tế trong quân thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống thú giống như con cầy đầu nhọn mũi nhọn, tính hay ngủ, ngày ngủ đêm ra ăn các loài sâu, lông loang lổ, rậm mà mượt ấm, dùng may áo ấm.
② Một âm là mạch. Cùng nghĩa với chữ mạch một giống mọi ở phương bắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② Yên lặng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống dân thiểu số thời cổ ở phía đông bắc Trung Hoa — Các âm khác là Hạc, Lạc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.