hãn, hạn
hàn ㄏㄢˋ

hãn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hàn (dùng thủy tinh, kim loại hơ nóng để gắn liền lại). ◎ Như: "điện hãn" hàn điện.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hạn .

hạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuốc hàn (dùng để hàn kim loại)

Từ điển Trần Văn Chánh

Hàn: Hàn điện; Hàn lại chỗ hở. Xem [hàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hạn — Nạm vàng bạc vào cán dáo mác.
niết
niè ㄋㄧㄝˋ

niết

phồn thể

Từ điển phổ thông

kền, niken, Ni

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kền, nguyên tố hóa học (niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. ◎ Như: "độ niết" mạ kền.

Từ điển Thiều Chửu

① Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết mạ kền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Niken, kền (Niccolum, kí hiệu Ni): Mạ kền, mạ niken.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất kền, tức Nickel.
huyền, huyễn
xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyền

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây đàn làm bằng sắt.

huyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quai đỉnh (tức vật để xâu vào tai đỉnh mà nâng lên). ◎ Như: quai đỉnh nạm ngọc gọi là "ngọc huyễn" , nạm vàng gọi là "kim huyễn" .
2. (Danh) Ví dụ bề tôi trọng yếu bậc tam công.
3. (Danh) § Thông "huyền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tai đỉnh. Tai đỉnh nạm ngọc gọi là ngọc huyễn , nạm vàng gọi là kim huyễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân): Xuyên tai đỉnh nạm ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai cái tai đỉnh, ở hai bên miệng đỉnh có lỗ, để có thể xỏ gậy qua mà khiêng — Một âm là Huyền.
lưu, lựu
liú ㄌㄧㄡˊ, liù ㄌㄧㄡˋ

lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mạ (kim loại)

Từ điển Trần Văn Chánh

Mạ.【 】 lưu kim [liújin] Mạ vàng. Xem [liù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết đi.

lựu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một loại nồi thời xưa
2. chiếc nhẫn

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loại nồi thời xưa;
② (đph) (Chiếc) nhẫn. Xem [liú].

Từ điển trích dẫn

1. Khí cụ, có thể chịu đựng nhiệt độ cao, dùng để nấu chảy pha lê, kim loại... § Còn gọi là "khuynh ngân quán" , "dong kim qua" .

Từ điển trích dẫn

1. Một thời khắc đáng giá nghìn vàng, ý nói thời giờ quý báu. ◇ Tô Thức : "Xuân tiêu nhất khắc trực thiên kim" (Xuân dạ thi ) Đêm xuân một khắc đáng giá nghìn vàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một giờ khắc đáng giá nghìn vàng, ý nói thời giờ quý báu.

Từ điển trích dẫn

1. Như nhau, giống nhau, không có lệ ngoại. ◇ Lỗ Tấn : "Cách thức do thư điếm chước định, đãn dĩ nhất luật vi nghi" , (Thư tín tập , Trí trịnh bá kì ).
2. Đồng nhất âm luật.
3. Một loại hình luật.
4. Một loại cách luật. ◇ Kim sử : "Thất ngôn trường thi bút thế túng phóng bất câu nhất luật" (Triệu Bỉnh Văn truyện ).
5. Một bài luật thi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kim hựu trị trung thu, bất miễn đối nguyệt hữu hoài, nhân nhi khẩu chiếm ngũ ngôn nhất luật" , , (Đệ nhất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Khoe khoang, tự cho mình là tôn quý. ◇ Tùy Thư : "Thì Dương Tố thị tài căng quý, khinh vũ triều thần" , (Quyển tứ thập cửu , Ngưu Hoằng truyện ).
2. Cao quý. ◇ Hòa Bang Ngạch : "Ngã gia tiểu nương tử xuất thân căng quý, môn mi Vương, Tạ, giáp đệ Kim, Trương" , , (Dạ đàm tùy lục , Lâu phương hoa ). § "Vương, Tạ, Kim, Trương" đều là những thế gia vọng tộc.
3. Trân quý. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Duy hữu bạch thạch hoa lan vi trước nhất khỏa thanh thảo, diệp đầu thượng lược hữu hồng sắc, đãn bất tri thị hà danh thảo, giá dạng căng quý?" , , , (Đệ nhất nhất lục hồi) Chỉ có một cái bờ rào hoa bằng đá trắng bao quanh một cây xanh, đầu lá hơi đỏ. Không biết là cây gì mà quý hóa như thế?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoe khoang, cho mình là hay là quý.

Từ điển trích dẫn

1. Chủ nghĩa lấy sự sùng bái kim tiền làm trung tâm hành động.

cục diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

cục diện, tình hình, hoàn cảnh

Từ điển trích dẫn

1. Hình thế, trạng huống trong trò chơi bài bạc.
2. Chỉ ván bài, cuộc bạc. ◇ Lỗ Tấn : "Kim thiên vãn thượng ngã môn hữu nhất cá cục diện" (Bàng hoàng , Cao lão phu tử ).
3. Tình thế, tình cảnh. ◇ Thủy hử truyện : "Hỗ Thành kiến cục diện bất hảo, đầu mã lạc hoang nhi tẩu" , (Đệ ngũ thập hồi).
4. Tràng diện, cách cục. ◇ Phùng Duy Mẫn : "Sơn lâm thức thú cao, Công danh cục diện trách" , (Đoan chánh hảo , Từ ngã đình quy điền , Sáo khúc ).
5. Mưu kế, mưu đồ. ◇ Thủy hử truyện : "Bất tưởng tha giá lưỡng cá bất thức cục diện, chánh trung liễu tha đích kế sách, phân thuyết bất đắc" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Không ngờ hai người này không biết có mưu đồ gì cả, nên mới trúng kế mà chẳng phân trần vào đâu được.
6. Mặt tiền cửa tiệm. ◇ Kim Bình Mai : "Phô tử cục diện, đô khiếu tất tượng trang tân du tất" , (Đệ lục thập tam hồi) Mặt tiền cửa tiệm phải kêu thợ sơn sơn phết lại cho mới.
7. Chỉ độ lượng. ◇ Viên Mai : "Thử tử căng tình tác thái, cục diện thái tiểu" , (Tùy viên thi thoại , Quyển cửu).
8. Thể diện, danh dự. ◇ Cao Minh : "Hàn do tha tự hàn, bất khả hoại liễu cục diện" , (Tì bà kí , Đệ tam thập tứ xích).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình hình, tình thế.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.