phích, tích
pī ㄆㄧ

phích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tích lịch, phích lịch )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "phích lịch" .
2. (Động) Sấm sét đánh gẫy, đổ. ◇ Đỗ Phủ : "Lôi đình phích trường tùng" (Kính tộc đệ đường ) Sấm sét đánh gãy cây thông cao.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tích".

Từ điển Thiều Chửu

① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch . Ta quen đọc là chữ tích.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sét đánh thình lình, sét. 【】phích lịch [pilì] Sét đánh thình lình, tiếng sét bất ngờ: Sét đánh ngang tai; Tin anh ấy chết khác nào tiếng sét thình lình truyền tới.

Từ ghép 3

tích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tích lịch, phích lịch )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "phích lịch" .
2. (Động) Sấm sét đánh gẫy, đổ. ◇ Đỗ Phủ : "Lôi đình phích trường tùng" (Kính tộc đệ đường ) Sấm sét đánh gãy cây thông cao.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tích".

Từ điển Thiều Chửu

① Sét đánh thình lình gọi là phích lịch . Ta quen đọc là chữ tích.

Từ ghép 3

sanh, trinh, xanh
chēng ㄔㄥ

sanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sanh .

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ nhạt.
2. (Tính) Đỏ nhạt. ◇ Tô Mạn Thù : "Song giáp đại xanh, phủ thủ chí ức" , (Đoạn hồng linh nhạn ) Hai má đỏ hồng lên, cúi gầm đầu tới ngực.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "trinh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) .

xanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu đỏ nhạt.
2. (Tính) Đỏ nhạt. ◇ Tô Mạn Thù : "Song giáp đại xanh, phủ thủ chí ức" , (Đoạn hồng linh nhạn ) Hai má đỏ hồng lên, cúi gầm đầu tới ngực.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "trinh".

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc đỏ. Ta quen đọc là chữ trinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) .
kí, ký
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gửi thân ở tạm. ◇ Tào Phi : "Khiểm khiểm tư quy luyến cố hương, Hà vi yêm lưu tha phương" , (Yên ca hành ) Lòng buồn buồn, nghĩ trở về, nhớ quê nhà, Làm sao cứ mãi sống gửi quê người.
2. (Động) Phó thác, giao phó. ◇ Luận Ngữ : "Khả dĩ bách lí chi mệnh" (Thái Bá ) Có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. § Ghi chú: Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoại cõi nước gọi là "cương " .
3. (Động) Gửi, chuyển đi. ◎ Như: " tín" gửi tín. ◇ Cao Bá Quát : "Hạo ca vân thủy" (Quá Dục Thúy sơn ) Hát vang gửi mây nước.
4. (Phó) Nhờ. ◎ Như: " cư" ở nhờ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến cách bích Hồ Lô miếu nội cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
5. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: " tồn" gửi giữ tạm.
6. (Tính) Nuôi (vì tình nghĩa, không phải ruột thịt). ◎ Như: " phụ" cha nuôi, " mẫu" mẹ nuôi, " tử" con nuôi.

Từ ghép 10

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phó thác, gửi

Từ điển Thiều Chửu

① Phó thác, như khả dĩ bách lí chi mệnh có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoài cõi nước gọi là cương .
② Gửi, nhữ tín gửi tín.
③ Nhớ, như ở nhờ.
④ Truyền đạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gởi, chuyển đi: Gởi thư; Gởi tiền; Sách đã gởi đi rồi; Chim nhạn bay về đến nay không gởi thư đi (Thẩm Quát: Mộng Khê bút đàm);
② Nhờ: 宿 Ngủ nhờ, ở trọ; Ở nhờ, ở đậu;
③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: Lời nhắn;
④ (văn) Giao, phó thác: Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gửi — Nhờ vả — Ở. Ở đậu.

Từ ghép 2

thịnh, điền, điện
diàn ㄉㄧㄢˋ, shèng ㄕㄥˋ, tián ㄊㄧㄢˊ, yìng ㄧㄥˋ

thịnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Đơn vị phân chia ruộng đất hoặc khu dân cư thời xưa: Chín phu là một tỉnh, bốn tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu, bốn khâu là một thịnh (Hán thư: Hình pháp chí).

điền

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua. ◇ Đỗ Dự : "Quách ngoại viết giao, giao ngoại viết điện" , (Chú ) Ngoài quách gọi là "giao", ngoài "giao" gọi là "điện".
2. (Danh) Sản vật nơi đồng ruộng. ◇ Lễ : "Nạp điện ư Hữu ti" (Thiếu nghi ) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.
3. (Động) Trị lí, cai trị, sửa sang. ◇ Thư Kinh : "Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương" , (Đa sĩ ) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.
4. Một âm là "điền". (Động) Săn bắn. § Thông "điền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
③ Trị ().
④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Một âm là điền. Săn bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Săn bắn. Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Săn bắn — Một âm là Điện. Xem Điện.

điện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khu, cõi
2. thuế ruộng
3. một chức quan về ruộng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khu ngoài, cõi ngoài, vùng quanh thành quách của nhà vua. ◇ Đỗ Dự : "Quách ngoại viết giao, giao ngoại viết điện" , (Chú ) Ngoài quách gọi là "giao", ngoài "giao" gọi là "điện".
2. (Danh) Sản vật nơi đồng ruộng. ◇ Lễ : "Nạp điện ư Hữu ti" (Thiếu nghi ) Nộp sản vật đồng ruộng ở Hữu ti.
3. (Động) Trị lí, cai trị, sửa sang. ◇ Thư Kinh : "Nãi mệnh nhĩ tiên tổ Thành Thang cách Hạ, tuấn dân điện tứ phương" , (Đa sĩ ) Bèn sai tiên tổ các ngươi là vua Thành Thang thay nhà Hạ, các bậc tuấn kiệt yên trị bốn phương.
4. Một âm là "điền". (Động) Săn bắn. § Thông "điền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
② Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
③ Trị ().
④ Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
⑤ Một âm là điền. Săn bắn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vùng ngoại ô cách thành vua trong vòng 100 dặm (thời xưa);
② Thuế điện (một loại thuế ruộng thời xưa, gồm những sản vật ở đồng ruộng như vải vóc và các thức quý khác): Nộp vải vóc và các thức quý cho quan hữu ti (Lễ : Thiển nghi);
③ (văn) Trị lí: Núi Nam trải rất dài kia, có ông Đại Vũ trị lí (Thi Kinh: Đại nhã, Tín Nam sơn);
④ Chức quan coi về việc ruộng nương;
⑤ Điện (thường dùng trong địa danh): Hoa Điện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng ngoại ô thành thị — Vật ở chốn quê mùa — Trị cho yên — Một âm là Điền. Xem Điền.

Từ ghép 3

chiêm, siêm
chān ㄔㄢ, dān ㄉㄢ, jī ㄐㄧ, zhān ㄓㄢ

chiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

dò xét, dòm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò xét, dòm. ◇ Tô Mạn Thù : "Hoặc môn dư ngạch, dĩ siêm nhiệt độ hữu vô tăng giảm" , (Đoạn hồng linh nhạn ) Hoặc sờ trán tôi, để xem nhiệt độ có tăng giảm hay không.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "chiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhìn ngó, dò xét ngầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm. Cũng đọc Siên.

siêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dò xét, dòm. ◇ Tô Mạn Thù : "Hoặc môn dư ngạch, dĩ siêm nhiệt độ hữu vô tăng giảm" , (Đoạn hồng linh nhạn ) Hoặc sờ trán tôi, để xem nhiệt độ có tăng giảm hay không.
2. § Ghi chú: Ta quen đọc là "chiêm".

Từ điển Thiều Chửu

① Dò xét, dòm. Ta quen đọc là chiêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn trộm. Dòm lén. Cũng đọc Chiêm.

Từ điển trích dẫn

1. Ghi tên (ở cơ quan, đoàn thể, học hiệu...). ☆ Tương tự: "đăng " .
binh
bīng ㄅㄧㄥ

binh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vũ khí
2. quân lính
3. quân sự

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vũ khí. ◇ Trịnh Huyền : "Trịnh Tư Nông vân: Ngũ binh giả: qua, thù, kích, tù mâu, di mâu" : : , , , , (Chú ) Trịnh Tư Nông nói rằng: Có năm thứ vũ khí là: qua, thù, kích, tù mâu, di mâu. ◇ Sử : "Kim Lương Triệu tương công, khinh binh duệ tốt tất kiệt ư ngoại, lão nhược bì ư nội" , , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Nay nước Lương và nước Triệu đánh nhau, vũ khí nhẹ, quân giỏi tất nhiên ở hết ngoài (mặt trận), người già mệt mỏi ở trong (nước).
2. (Danh) Chiến sĩ, quân đội. ◎ Như: "điều binh khiển tướng" 調 điều khiển tướng sĩ, chỉ huy quân đội. ◇ Chiến quốc sách : "Tần công Triệu ư Trường Bình, đại phá chi, dẫn binh nhi quy" , , (Triệu sách tam) Tần đánh Triệu ở Trường Bình, đại thắng, kéo quân về.
3. (Danh) Quân sự, chiến tranh. ◎ Như: "chỉ thượng đàm binh" bàn việc binh trên giấy (chỉ giỏi bàn luận quân sự trên lí thuyết).
4. (Danh) Phân loại cơ bản trong quân đội. ◎ Như: "pháo binh" , "kị binh" , "bộ binh" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ binh. Các đồ như súng ống, giáo mác đều gọi là binh khí . Lính, phép binh bây giờ chia làm ba: 1) hạng thường bị; 2) tục bị; 3) hậu bị. Hiện đang ở lính gọi là thường bị binh, hết hạn ba năm về nhà; có việc lại ra là tục bị binh; lại đang hạn ba năm nữa rồi về là hậu bị binh, lại hết bốn năm cho về hưu hẳn, lại như dân thường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quân, quân sự, quân đội, lính, binh, chiến sĩ: Dân quân; Huấn luyện quân đội, tập luyện (quân sự); Binh lính, chiến sĩ; Bộ binh;
② Việc binh, việc quân cơ: Việc binh là việc lớn của quốc gia (Tôn tử binh pháp); Việc binh quý ở thần tốc; Bàn việc quân trên qiấy, lí luận suông;
③ (văn) Binh khí, võ khí;
④ Con tốt (chốt) trong cờ tướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí giới đánh trận. Còn gọi là binh khí — Người lính — Chỉ việc chiến tranh.

Từ ghép 141

án binh 按兵án binh bất động 按兵不動âm binh 陰兵bãi binh 罷兵binh bất huyết nhận 兵不血刃binh bất yếm trá 兵不厭詐binh biến 兵变binh biến 兵變binh bộ 兵部binh cách 兵革binh chế 兵制binh chủng 兵种binh chủng 兵種binh công 兵工binh công xưởng 兵工廠binh dịch 兵役binh doanh 兵營binh doanh 兵营binh đoàn 兵团binh đoàn 兵團binh đội 兵隊binh gia 兵家binh giải 兵解binh gián 兵諫binh giáp 兵甲binh hạm 兵舰binh hạm 兵艦binh hậu 兵後binh hiểm 兵險binh khí 兵器binh lực 兵力binh lược 兵略binh lương 兵糧binh mã 兵馬binh mã 兵马binh nguyên 兵源binh nhu 兵需binh nhung 兵戎binh pháp 兵法binh phí 兵費binh phủ 兵府binh phù 兵符binh qua 兵戈binh quyền 兵权binh quyền 兵權binh sĩ 兵士binh thuyền 兵船binh thư 兵书binh thư 兵書binh thư yếu lược 兵書要略binh trạm 兵站binh viên 兵员binh viên 兵員bộ binh 步兵cảnh binh 警兵cấm binh 禁兵cấu binh 構兵chỉ thượng đàm binh 紙上談兵chiến binh 戰兵chiêu binh 招兵chuyên binh 顓兵công binh 工兵cơ binh 機兵cử binh 舉兵cứu binh 救兵cựu chiến binh 舊戰兵dung binh 傭兵dụng binh 用兵duyệt binh 閱兵đại binh 大兵đái binh 帶兵đao binh 刀兵đào binh 逃兵điểm binh 點兵điều binh 調兵đoản binh 短兵đồ binh 徒兵đồn binh 屯兵đốn binh 頓兵động binh 動兵giao binh 交兵giáp binh 甲兵hành binh 行兵hiến binh 憲兵hoãn binh 緩兵hồi binh 回兵hội binh 會兵hưng binh 興兵hương binh 鄉兵khao binh 犒兵khinh binh 輕兵khởi binh 起兵kì binh 奇兵kị binh 騎兵kiêu binh 驕兵kỵ binh 騎兵kỵ binh 骑兵lệ binh 隸兵lĩnh binh 領兵luyện binh 鍊兵mộ binh 募兵nghi binh 疑兵nghĩa binh 義兵nhị binh 弭兵nhuệ binh 鋭兵nhũng binh 宂兵pháo binh 炮兵phát binh 發兵phó lĩnh binh 副領兵phục binh 伏兵quan binh 官兵quân binh 軍兵quốc binh 國兵sáo binh 哨兵sĩ binh 士兵sùng binh 崇兵tài binh 裁兵tàn binh 殘兵tăng binh 增兵tân binh 新兵tập binh 習兵tẩy binh 洗兵thu binh 收兵thủy binh 水兵tiêu binh 哨兵tiêu binh 标兵tiêu binh 標兵tinh binh 精兵toát binh 嘬兵tổng binh 總兵trị binh 治兵triệt binh 撤兵trú binh 駐兵trưng binh 徵兵tù binh 囚兵tuyển binh 選兵ủng binh 擁兵vệ binh 衛兵viện binh 援兵xuất binh 出兵xưng binh 稱兵

Từ điển trích dẫn

1. Dốc hết tiền bạc để ăn thua trong canh bạc.
2. Dốc hết sức để quyết được thua. ◇ Tư Mã Quang : "Thiền Uyên chi dịch, Chuẩn dĩ bệ hạ vi cô chú dữ địch bác nhĩ" , (Tốc thủy văn , Quyển lục).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dốc hết tiền bạc để ăn thua trong canh bạc.
sùng
chóng ㄔㄨㄥˊ

sùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao
2. tôn sùng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao. ◎ Như: "sùng san tuấn lĩnh" núi cao non thẳm.
2. (Động) Tôn kính, tôn trọng. ◎ Như: "sùng bái" thờ kính.
3. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎ Như: "sùng thật" chú trọng thật tế. ◇ Lê Hữu Trác : "Lão tướng sùng lương cảnh" (Thượng kinh sự ) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
4. (Động) Đầy, sung mãn. § Thông "sung" . ◎ Như: "sùng gian" tụ tập đầy kẻ gian ác. ◇ Nghi lễ : "Tộ giai thượng bắc diện tái bái, sùng tửu" , (Hương ẩm tửu lễ ) Trên bậc thềm quay mặt về hướng bắc, bái lạy lần nữa, có đầy đủ rượu lễ.
5. (Tính) Trọn, cả. ◎ Như: "sùng triêu" trọn một buổi sớm.
6. (Danh) Người có đức cao, ở địa vị tôn quý.
7. (Danh) Họ "Sùng".

Từ điển Thiều Chửu

① Cao, như sùng san núi cao.
② Chuộng, tôn trọng. Ngôi vọng cao quý gọi là sùng. Tôn trọng ai mà một lòng kính phục gọi là sùng bái .
③ Trọn, như sùng triêu trọn một buổi sớm.
④ Ðầy đủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao: Núi cao đèo dốc;
② Tôn trọng, kính trọng, tôn sùng, sùng kính;
③ (văn) Trọn: Trọn một buổi sớm;
④ (văn) Đầy đủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao như núi. Cao — Cao quý — Cho là cao quý, lấy làm kính trọng lắm — Ưa chuộng.

Từ ghép 20

thận
shèn ㄕㄣˋ

thận

phồn thể

Từ điển phổ thông

thận trọng, cẩn thận

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dè chừng, cẩn thận. ◇ Đỗ Phủ : "Thận vật xuất khẩu tha nhân thư" (Ai vương tôn ) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò.
2. (Động) Coi trọng. ◇ Tuân Tử : "Tất tương thận lễ nghi, vụ trung tín nhiên hậu khả" , (Cường quốc ) Ắt phải coi trọng lễ nghi, chuyên chú ở trung tín, thì sau đó mới được.
3. (Phó) Chớ, đừng (dùng với "vật" , "vô" , "vô" ). ◇ Sử : "Cẩn thủ Thành Cao, tắc Hán dục thiêu chiến, thận vật dữ chiến" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hãy giữ Thành Cao cho cẩn mật, nếu quân Hán khiêu chiến, thì chớ đánh nhau với chúng.
4. (Danh) Họ "Thận".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cẩn thận, dè chừng: Cẩn thận; Dè chừng lúc ở một mình; Không thể không dè chừng (Mặc tử); Nghe nhiều nhưng điều gì còn nghi ngờ thì tạm để đó, cẩn thận nói ra những phần khác, thì ít có sai lầm (Luận ngữ: Vi chính);
② (văn) Chớ, đừng (dùng kèm với những từ phủ định như để biểu thị sự ngăn cấm hoặc ngăn cản): ! Tấn đem hết binh lực trong nước để cứu Tống, việc của Tống tuy gấp, nhưng chớ có đầu hàng Sở, binh của Tấn nay đã đến rồi! (Sử : Trịnh thế gia); Ông chớ có làm rùm beng, tôi đang rình xét nó đây (Tam thủy tiểu độc: Phi Yên truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ gìn, không dám coi thường — Coi làm trọng — Suy nghĩ.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.