Từ điển trích dẫn

1. Biến hóa lạ lùng, không lường được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng tự Khổng Minh, đạo hiệu Ngọa Long tiên sanh, hữu kinh thiên vĩ địa chi tài, xuất quỷ nhập thần chi kế" , , , (Đệ tam thập cửu hồi) Lượng tự Khổng Minh, tên hiệu Ngọa Long tiên sinh, có tài ngang trời dọc đất, có mưu xuất quỷ nhập thần.

bất đãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không những, không chỉ có

Từ điển trích dẫn

1. Không những, không chỉ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thử chỉ nhất hạ, bất đãn Giả phủ trung nhân tạ ân, liên triều trung sở hữu đại thần, giai tung hô xưng tụng bất tuyệt" , , , (Đệ lục tam hồi) Chỉ vua vừa xuống, không những người nhà phủ Giả tạ ơn, mà cả bậc đại thần trong triều cũng không ngớt lời reo mừng ca tụng.

Từ điển trích dẫn

1. Mênh mang, mênh mông, bao la. ◇ Thi Kinh : "Hà thủy dương dương" (Vệ phong , Thạc nhân ) Nước Hoàng hà mênh mang.
2. Đông người.
3. Tốt đẹp, thiện mĩ.
4. Phảng phất, tựa hồ. ◇ Lễ Kí : "Dương dương hồ như tại kì thượng" , (Trung Dung ) Tựa hồ như là ở trên đó.
5. Khoan thai, thư hoãn.
6. Dồi dào, sung mãn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán chí thử đoạn, ý thú dương dương, sính trước tửu hứng, bất cấm đề bút" , , , (Đệ thập bát hồi) Đọc đến đoạn đó thấy thú vị quá, đang khi tửu hứng, liền cầm bút viết.
7. Đắc ý, thích thú. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, vinh nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
8. Bơ vơ, không nơi nương tựa. ◇ Khuất Nguyên : "Thuận phong ba dĩ tòng lưu hề, yên dương dương nhi vi khách" , (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Thuận sóng gió trôi theo dòng hề, bơ vơ làm khách không nhà.
9. Trang trọng, kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước mênh mông — Vẻ tự đắc.

Từ điển trích dẫn

1. Lăn quay trên mặt đất. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phương Quan ai liễu lưỡng hạ đả, na lí khẳng y, tiện tràng đầu đả cổn, bát khốc bát náo khởi lai" , , 便, (Đệ lục thập hồi) Phương Quan bị đánh hai cái, khi nào chịu thôi. Nó lăn lộn giẫy giụa, khóc ầm lên.
2. Trôi nổi, xoay xở. ◎ Như: "ngã tại thương trường trung đả cổn, dĩ hữu tam thập niên" , .
sắt
shī ㄕ

sắt

phồn thể

Từ điển phổ thông

con rệp, con rận

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chấy, rận. ◇ Tây du kí 西: "Tróc sắt tử" (Đệ nhất hồi) Bắt chấy rận.
2. (Danh) Ví dụ người giữ chức vụ mà không làm gì cả, chỉ ăn bám. ◇ Thương quân thư : "Dân bần tắc nhược, quốc phú tắc dâm, dâm tắc hữu sắt, hữu sắt tắc nhược" , , , (Thuyết dân ) Dân nghèo thì yếu, nước giàu thì có tham lạm, tham lạm thì có rận (chỉ biết bòn rút ăn bám), có bọn rận thì nước suy bại.

Từ điển Thiều Chửu

① Con chấy, con rận.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rận, chấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rận, hút máu người.

Từ ghép 3

thụ nan

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Bị khiển trách, chịu phiền trách. ◇ Hán Thư : "Cửu khanh trách Quang thị dã. Thiên hạ hung hung bất an, Quang đương thụ nan" . , (Hoắc Quang truyện ).
2. Gặp phải tai nạn, khó khăn khổ sở. ◇ Hạ Diễn : "Hiện tại toàn thế giới thượng đích nhân, đô nhất dạng địa tại thụ nạn, các nhân hữu các nhân đích khổ xứ" , , (Thượng Hải ốc diêm hạ , Đệ nhất mạc).

thụ nạn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Bị khiển trách, chịu phiền trách. ◇ Hán Thư : "Cửu khanh trách Quang thị dã. Thiên hạ hung hung bất an, Quang đương thụ nan" . , (Hoắc Quang truyện ).
2. Gặp phải tai nạn, khó khăn khổ sở. ◇ Hạ Diễn : "Hiện tại toàn thế giới thượng đích nhân, đô nhất dạng địa tại thụ nạn, các nhân hữu các nhân đích khổ xứ" , , (Thượng Hải ốc diêm hạ , Đệ nhất mạc).

Từ điển trích dẫn

1. Con em suy lạc, không nơi nương tựa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim đảo lạc liễu nhất cá phóng trướng phá lạc hộ đích danh nhi" (Đệ thất thập nhị hồi) Nếu nay không xoay xở thế này thế nọ, biết đâu đã chẳng ra kẻ đầu đường xó chợ rồi.
2. Con em hư hỏng, lưu manh, du đãng, vô lại. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai giá nhân thị kinh sư hữu danh đích phá lạc hộ bát bì, khiếu tố Một mao trùng Ngưu Nhị" , (Đệ thập nhị hồi) Nguyên lai người đó là một tên du đãng vô lại có tiếng ở kinh sư, tên là Một mao trùng Ngưu Nhị.

Từ điển trích dẫn

1. Công lao, thành tích. ◇ Hán Thư : "Phụng Thế công hiệu vưu trước, nghi gia tước thổ chi thưởng" , (Phùng Phụng Thế truyện ) Phụng Thế công lao to lớn, đáng được tăng thêm tước vị phong thưởng đất đai.
2. Hiệu nghiệm, hiệu quả. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhĩ tiều nhĩ môn na biên giá kỉ nhật, thất sự bát sự, cánh một hữu ngã môn giá biên đích nhân, khả tri thị giá môn quan đích hữu công hiệu liễu" , , , (Đệ lục thập nhị hồi) Coi bên nhà cậu mấy hôm nay xảy ra nhiều việc lôi thôi, không có người nào bên tôi dính dáng vào đấy, thế mới biết là đóng cửa này cũng có hiệu nghiệm.
lan, lạn
lán ㄌㄢˊ

lan

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngăn, cản, chặn. ◎ Như: "lan trở" cản trở. ◇ Nguyễn Trãi : "Trúc hữu thiên can lan tục khách" 竿 (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Trúc có nghìn cây ngăn khách tục.
2. (Giới) Vào, ngay vào. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đảo tượng bối địa lí hữu nhân bả ngã lan đầu nhất côn, đông đích nhãn tình tiền đầu tất hắc" , (Đệ bát thập nhất hồi) Hình như có người lẻn đến nện vào đầu một gậy, đau tối sầm cả mắt lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngăn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngăn, ngăn cản, chặn: Phía trước có một con sông chắn ngang đường đi; Ngăn nó lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn lại. Chặn lại. Cản trở.

Từ ghép 2

lạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

chặn lại, ngăn lại

Từ ghép 1

khoái
kuài ㄎㄨㄞˋ

khoái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhanh nhẹn
2. sắp sửa
3. sướng, thích
4. sắc (dao)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vui, mừng, thích thú, sướng thích. ◎ Như: "nhất sinh khoái hoạt" một đời sung sướng. ◇ Thủy hử truyện : "Lão gia khoái hoạt khiết tửu" (Đệ thập hồi) Lão gia hả hê uống rượu.
2. (Tính) Khoáng đạt, hào sảng. ◎ Như: "khoái nhân" người có tính tình hào sảng.
3. (Tính) Mau, chóng, lẹ. ◎ Như: "khoái tốc" mau lẹ. ◇ Thủy hử truyện : "Thảng hoặc bị nhãn tật thủ khoái đích nã liễu tống quan, như chi nại hà?" , ? (Đệ tứ thập tam hồi) Nếu mà bị người nhanh mắt lẹ tay bắt giải lên quan thì anh tính sao?
4. (Tính) Sắc, bén. ◎ Như: "khoái đao" dao sắc. ◇ Thủy hử truyện : "Bả nhân nhất đao khảm liễu, tịnh vô huyết ngân, chỉ thị cá khoái" : , , (Đệ thập nhị hồi) Chém một người, không có vết máu, vì đao sắc quá.
5. (Phó) Sắp, gần, sắp sửa. ◎ Như: "thiên khoái phóng tình liễu" trời sắp tạnh rồi, "ngã khoái tất nghiệp liễu" tôi sắp sửa tốt nghiệp rồi.
6. (Phó) Gấp, vội. ◎ Như: "khoái hồi gia ba" mau về nhà đi, "khoái truy" mau đuổi theo. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã bất tín hữu ma vương tại nội! Khoái tật dữ ngã đả khai, ngã khán ma vương như hà" ! , (Đệ nhất hồi) Ta không tin là có ma vương trong đó! Mau mau mở ra cho ta coi xem ma vương như thế nào.
7. (Danh) Tốc độ. ◎ Như: "giá thất mã năng bào đa khoái?" con ngựa đó chạy tốc độ bao nhiêu?
8. (Danh) Lính sai. ◎ Như: "bộ khoái" lính bắt giặc cướp, "hà khoái" lính tuần sông.
9. (Danh) Họ "Khoái".

Từ điển Thiều Chửu

① Sướng thích, như khoái hoạt .
② Chóng.
③ Sắc, như khoái đao dao sắc.
④ Lính sai, như bộ khoái lính bắt giặc cướp, hà khoái lính tuần sông, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhanh, chóng, mau lẹ, gấp: Anh ấy tiến bộ rất nhanh; Xe (tàu) tốc hành; Mau về nhà đi!;
② Sắp, gần: Trời sắp sáng rồi. 【】khoái yếu [kuàiyào] Sắp, sắp sửa, gần;
③ Sắc, bén: Con dao này sắc thật;
④ Vui, thích, sướng: Mọi người đều rất vui lòng, lòng người rất hồ hởi;
⑤ Thẳng thắn: Người ngay nói thẳng;
⑥ (văn) Lính sai: Lính bắt giặc cướp; Lính tuần sông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui sướng — Thích ý — Mau lẹ. Nhanh. Nhọn sắc. Sắc sảo.

Từ ghép 19

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.