sang, thương, thướng, thưởng
chēng ㄔㄥ, qiāng ㄑㄧㄤ, qiǎng ㄑㄧㄤˇ

sang

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp bóng; Cướp lương thực;
② Gấp, nhanh: Gặt nhanh lúa mì;
③ Trầy, xước: Ngã một cái trầy cả da. Xem [qiang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thương

giản thể

Từ điển phổ thông

đập, húc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giậm, đập, húc, đâm: Giậm chân kêu trời; Húc đầu xuống đất;
② Như [qiang];
③ (văn) Ngược hướng (gió): Chiếc thuyền con ngược gió (Dữu Xiển: Dương Đô phú); Người bơi thuyền. Xem [qiăng] .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

thướng

giản thể

Từ điển phổ thông

thuyền đi ngược gió

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

thưởng

giản thể

Từ điển phổ thông

cướp lấy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp bóng; Cướp lương thực;
② Gấp, nhanh: Gặt nhanh lúa mì;
③ Trầy, xước: Ngã một cái trầy cả da. Xem [qiang].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
chẩn
zhěn ㄓㄣˇ

chẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

xem xét

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xem xét, khám nghiệm. ◎ Như: "chẩn bệnh" xem bệnh, "chẩn mạch" xem mạch. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na đại phu phương chẩn liễu nhất hồi mạch, khởi thân đáo ngoại gian, hướng ma ma môn thuyết đạo" , , (Đệ ngũ thập nhất hồi) (Lúc đó) thầy thuốc mới bắt mạch một lúc, rồi đứng dậy ra nhà ngoài, bảo bọn bà già.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem xét. Như chẩn bệnh xem bệnh, chẩn mạch xem mạch, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khám bệnh, xem bệnh, chẩn đoán bệnh: Đi khám bệnh; Hội chẩn; Người bệnh ngoại trú; Khám bằng cách nghe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn ngó — Xem xét — Đoán mộng.

Từ ghép 6

thích
dié ㄉㄧㄝˊ, tī ㄊㄧ

thích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá
2. đá bóng, đá cầu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đá (dùng chân). ◎ Như: "quyền đả cước thích" tay đấm chân đá. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ nguyên lai hội thích khí cầu?" ? (Đệ nhị hồi) Thế ra ngươi biết đá cầu?
2. (Động) Loại trừ, bài trừ.
3. (Danh) Một nét chữ Hán: nét hất từ bên trái ở dưới hướng lên bên phải ở trên. § Thường gọi là "thiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đá. Như quyền đả cước thích tay đấm chân đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đá: Đá bóng; Đá một cái; Tay đấm chân đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy chân mà đá. Cũng đọc Tích.
khảm
kǎn ㄎㄢˇ

khảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quẻ Khảm (trung mãn) trong Kinh Dịch (chỉ có vạch giữa liền, tượng Thủy (nước), tượng trưng con trai giữa, hành Thủy, tuổi Tý, hướng Bắc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hố, vũng, trũng, chỗ hõm. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Kì thổ bình chính, vô hữu cao hạ, khanh khảm đôi phụ" , , (Thụ kí phẩm đệ lục ) Cõi đó bằng phẳng, không có cao thấp, hầm hố gò đống.
2. (Danh) Quẻ "Khảm" , một quẻ trong bát quái .
3. (Danh) Cái chén nhỏ.
4. (Danh) Họ "Khảm".
5. (Trạng thanh) (1) Thùng thùng (tiếng trống). ◇ Thi Kinh : "Khảm kì kích cổ, Uyên khâu chi hạ" , (Trần phong , Uyên khâu ) Thùng thùng đánh trống, Ở dưới chân gò Uyên. (2) Tiếng chặt cây. ◇ Thi Kinh : "Khảm khảm phạt đàn hề, Trí chi hà chi can hề" , (Ngụy phong , Phạt đàn ) Chan chát tiếng chặt cây đàn hề, Đặt cây ở bờ sông hề.

Từ điển Thiều Chửu

① Quẻ khảm. Một quẻ trong bát quái , nghĩa là hõm vào, là hiểm hóc, nên chỗ nào hỏm sâu xuống đều gọi là khảm.
② Cái chén nhỏ.
③ Thùng thùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hố, vũng, trũng, chỗ lõm xuống: Gồ ghề, ổ gà, gập ghềnh, mấp mô, lồi lõm (không đều);
② Quẻ khảm (trong bát quái);
③ Như [kăn] (bộ );
④ (thanh) Thùng thùng (tiếng đánh trống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong Bát quái — Cái hang, hố — Đào sâu dưới đất mà tế lễ — Xuyên vào trong.

Từ ghép 2

địch
dí ㄉㄧˊ

địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

mua thóc, nhập thóc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mua vào thóc, gạo, ngũ cốc. § Đối lại với "thiếu" . ◇ Tây du kí 西: "Khước hựu điền viên hoang vu, y thực bất túc, chỉ đắc chước lưỡng thúc sài tân, thiêu hướng thị trần chi gian, hóa kỉ văn tiền, địch kỉ thăng mễ" , , , , , (Đệ nhất hồi) Lại thêm ruộng vườn hoang vu, áo cơm chẳng đủ, chỉ đẵn được vài bó củi, mang ra chợ, bán được mấy mấy đồng tiền, mua dăm thưng gạo.
2. (Danh) Họ "Địch".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua thóc, đong thóc ngài mang về xứ mình gọi là địch (nhập cảng).

Từ điển Trần Văn Chánh

Mua lương thực vào, nhập khẩu gạo (trái với [tiào] bán lương thực ra, xuất khẩu gạo): Mua gạo, đong gạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa gạo mua vào — Mua lúa gạo.

Từ ghép 1

khấp
lì ㄌㄧˋ, qì ㄑㄧˋ, sè ㄙㄜˋ

khấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khóc không thành tiếng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rớt nước mắt mà không ra tiếng hoặc khóc tiếng nhỏ gọi là "khấp". ◎ Như: "khấp bất thành thanh" khóc không ra tiếng, khóc ngất. ◇ Nguyễn Du : "Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như" , (Độc Tiểu Thanh kí ) Không biết hơn ba trăm năm sau, Thiên hạ ai là người khóc Tố Như.
2. (Danh) Nước mắt. ◇ Sử Kí : "Hạng Vương khấp sổ hàng hạ" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương nước mắt giàn giụa.

Từ điển Thiều Chửu

① Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khóc (không ra tiếng): Nói nức nở; Khóc nức nở, khóc ngất; Chẳng biết hơn ba trăm năm về sau, trong thiên hạ có ai là người khóc cho Tố Như này (Nguyễn Du);
② Nước mắt: Nước mắt như mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóc chảy nước mắt mà không thành tiếng — Cũng chỉ nước mắt.

Từ ghép 11

địch
dí ㄉㄧˊ

địch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tới, đến
2. dẫn dắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở đường, dẫn dắt. ◎ Như: "khải địch" mở đường, dìu dắt.
2. (Động) Lấy dùng, nhậm dụng, tiến dụng.
3. (Động) Làm, thực hành.
4. (Động) Tuân theo, dựa theo.
5. (Danh) Đạo, đạo lí. ◇ Thư Kinh : "Huệ địch cát, tòng nghịch hung" , (Đại Vũ mô ) Thuận với đạo thì tốt, theo với nghịch xấu.
6. (Trợ) Từ phát ngữ, dùng để điều hòa âm tiết.

Từ điển Thiều Chửu

① Tới đến, giẫm. Như địch cát sự tốt lành tới, phúc tới.
② Dắt dẫn. Như khải địch mở bảo, dắt dẫn lên, dìu dắt.
③ Ðạo phải.
④ Làm, tạo tác.
⑤ Lấy dùng.
⑥ Ðến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dìu dắt, hướng dẫn: Gợi mở dìu dắt;
② Đến, tới: Điều tốt lành tới, phúc tới;
③ (văn) Tiến tới;
④ (văn) Làm, tạo tác;
⑤ (văn) Lấy, dùng;
⑥ (văn) Đạo phải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường — Dẫn đường — Tới. Đến.
chú
zhòu ㄓㄡˋ, zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rót nước
2. chú thích, giải nghĩa
3. chú ý

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót, đổ, trút. ◎ Như: "quán chú" rót vào, "đại vũ như chú" mưa lớn như trút.
2. (Động) Tập trung tâm ý vào, chăm vào. ◎ Như: "chú ý" để hết ý vào, "chú mục" để mắt nhìn kĩ.
3. (Động) Chua thêm, giải nghĩa văn tự. § Thông "chú" . ◇ Hàn Dũ : "Dư tam độc kì từ, nhi bi chi văn tự thoát mậu, vi chi chánh tam thập hữu ngũ tự..., chú thập hữu nhị tự" , , ..., (Độc hạt quan tử ) Ta ba lần đọc bài đó, mà buồn cho văn tự sai sót, hiệu đính ba mươi lăm chữ ..., chú giải mười hai chữ.
4. (Động) Ghi chép. ◎ Như: "chú sách" ghi sổ.
5. (Động) Quy phụ, theo về. ◇ Chiến quốc sách : "Phù dĩ vương nhưỡng thổ chi bác, nhân đồ chi chúng, binh cách chi cường, nhất cử chúng nhi chú địa ư Sở" , , , (Tần sách tứ ) Đất của đại vương rộng, dân đông, binh giáp mạnh, mà xuất quân thì họ quy phụ với Sở.
6. (Danh) Lời giải thích, lời ghi cho rõ thêm, sách chú giải. § Thông "chú" . ◎ Như: "Đoàn Ngọc Tài hữu Thuyết Văn Giải Tự chú" Đoàn Ngọc Tài có bản chú thích tự điển Thuyết Văn Giải Tự.
7. (Danh) Tiền của để đánh bạc. ◎ Như: "đổ chú" tiền đánh bạc, "hạ chú" đặt tiền đánh bạc, "cô chú nhất trịch" xả láng, dốc hết tiền đánh một ván bạc cuối.

Từ điển Thiều Chửu

① Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú.
② Chuyên chú, như chú ý để hết ý vào, chú mục để mắt nhìn kĩ, v.v.
③ Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú .
④ Ghi chép, như khởi cư chú , cổ kim chú đều là sách ghi chép chuyện cũ cả.
⑤ Phụ thuộc, như phụ chú cho phụ vào dưới nguyên văn cho thêm ý mình vào.
⑥ Cô chú đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú .
⑦ Lắp tên vào dây cung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đổ, rót, trút, tập trung: Đổ nước gang vào khuôn; Mưa như trút; Tập trung toàn lực vào một chỗ;
② (văn) Chảy vào;
③ Chăm chú, chuyên chú, chú...: Hết sức chăm chú; Chú ý;
④ Chú thích, chú dẫn, ghi chú, chua, chua thêm: Chú thích; Chua thêm, chú giải; Lời chua, cước chú;
⑤ Đăng kí, ghi: Đăng kí, ghi tên;
⑥ (văn) Ghi chép: Nhà nước không đặt chức quan sử, nên việc ghi chép không có người phụ trách (Tam quốc chí);
⑦ (văn) Phụ kèm thêm;
⑧ Tiền của để đánh bạc: Dốc hết tiền của để đánh canh bạc cuối cùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chú thích, chú giải, giải thích;
② Ghi vào: Ghi, đăng kí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rót vào — Gom lại — Đắp vào, rịt vào. Phụ vào — Ghi chép — Giảng nghĩa sách — Hướng ý tưởng vào — Liệng. Ném — Tiền bạc hoặc đồ vật đem ra đánh bạc.

Từ ghép 19

sùng
chóng ㄔㄨㄥˊ

sùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cao
2. tôn sùng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao. ◎ Như: "sùng san tuấn lĩnh" núi cao non thẳm.
2. (Động) Tôn kính, tôn trọng. ◎ Như: "sùng bái" thờ kính.
3. (Động) Chuộng, coi trọng. ◎ Như: "sùng thật" chú trọng thật tế. ◇ Lê Hữu Trác : "Lão tướng sùng lương cảnh" (Thượng kinh kí sự ) Lão tướng ưa cảnh tịch mịch.
4. (Động) Đầy, sung mãn. § Thông "sung" . ◎ Như: "sùng gian" tụ tập đầy kẻ gian ác. ◇ Nghi lễ : "Tộ giai thượng bắc diện tái bái, sùng tửu" , (Hương ẩm tửu lễ ) Trên bậc thềm quay mặt về hướng bắc, bái lạy lần nữa, có đầy đủ rượu lễ.
5. (Tính) Trọn, cả. ◎ Như: "sùng triêu" trọn một buổi sớm.
6. (Danh) Người có đức cao, ở địa vị tôn quý.
7. (Danh) Họ "Sùng".

Từ điển Thiều Chửu

① Cao, như sùng san núi cao.
② Chuộng, tôn trọng. Ngôi vọng cao quý gọi là sùng. Tôn trọng ai mà một lòng kính phục gọi là sùng bái .
③ Trọn, như sùng triêu trọn một buổi sớm.
④ Ðầy đủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao: Núi cao đèo dốc;
② Tôn trọng, kính trọng, tôn sùng, sùng kính;
③ (văn) Trọn: Trọn một buổi sớm;
④ (văn) Đầy đủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao như núi. Cao — Cao quý — Cho là cao quý, lấy làm kính trọng lắm — Ưa chuộng.

Từ ghép 20

bỉ
bǐ ㄅㄧˇ

bỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời xưa chỉ khu vực bằng 500 nhà.
2. (Danh) Nơi biên thùy xa xôi. ◎ Như: "tứ bỉ" bốn cõi.
3. (Danh) Khu vực ở xa hơn khu ngoài thành (giao ngoại ).
4. (Động) Khinh rẻ, coi thường. ◎ Như: "xuy bỉ" chê cười khinh khi. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Phục kinh thiểu thì, phụ tri tử ý, tiệm dĩ thông thái, thành tựu đại chí, tự bỉ tiên tâm" , , , , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Qua ít lâu nữa, cha biết ý con dần dà thông hiểu, chí lớn đã thành đạt, biết tự khinh thường tâm lý ngày trước của mình.
5. (Tính) Hèn mọn, đê tiện. ◎ Như: "bỉ phu" kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát, "bỉ lận" keo kiệt.
6. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm. ◎ Như: "bỉ ý" ý hẹp hòi của tôi, "bỉ nhân" kẻ hèn dốt này. ◇ Lưu Hướng : "Quân dục sát chi, thiếp nguyện dĩ bỉ khu dịch phụ chi tử" , (Triệu tân nữ quyên ) Nhà vua muốn giết, thiếp xin lấy thân hèn đổi cho cái chết của cha.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấp ngoài ven biên thùy, cõi. Như tứ bỉ bốn cõi.
② Hẹp hòi, hèn mọn. Như bỉ phu kẻ thô bỉ, hẹp hòi, dốt nát. Kẻ keo kiệt tiền của gọi là bỉ lận .
③ Khinh bỉ.
④ Dùng làm lời nói khiêm. Như bỉ ý ý hẹp hòi của tôi, bỉ nhân kẻ hèn dốt này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thấp hèn, đê tiện, hèn mọn, thô bỉ: Đê hèn, bỉ ổi; Kẻ thô bỉ;
② (Thuộc về) của tôi (tiếng tự xưng khiêm tốn): (cũ) Bỉ nhân, tôi; Thiển ý; Thiển kiến;
③ Khinh bỉ, coi rẻ: Đáng khinh;
④ Nơi biên giới, cõi: Nơi biên giới xa xôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô tục, xấu xa — Keo kiệt bủn xỉn — Tên một đơn vị hộ tịch thời cổ trung hoa, năm trăm gia đình là một Bỉ — vùng đất biên giới.

Từ ghép 28

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.