Từ điển trích dẫn

1. Phép tắc cơ bản.
2. Pháp luật cơ bản của một quốc gia dân chủ, tức "hiến pháp" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép lớn, chỉ phép Phật. Cho nên cũng gọi Phật là Đại pháp vương.

Từ điển trích dẫn

1. Pháp luật do quốc gia hoặc triều đình quy định. ☆ Tương tự: "quốc pháp" . ★ Tương phản: "tư pháp" .
2. Pháp luật quy định có quan hệ trực tiếp đến quốc gia như: Hiến pháp, Hình pháp, Hành chánh pháp, Quốc tế công pháp, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những phép tắc luật lệ liên hệ giữa quốc gia và dân chúng.
tăng
zēng ㄗㄥ

tăng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tăng thêm lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thêm. ◎ Như: "nguyên cảo tăng san nhuận sức nhi thành" 稿 (từ) nguyên cảo thêm bớt nhuận sắc mà thành. ◇ Bát-nhã ba-la mật-đa tâm kinh : "Bất tăng bất giảm" Không thêm, không bớt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thêm, tăng: Sản lượng tăng vọt lên gấp đôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm lên. Nhiều hơn lên.

Từ ghép 22

thiêm
tiān ㄊㄧㄢ, tiàn ㄊㄧㄢˋ

thiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thêm
2. đẻ con, sinh con

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thêm, tăng gia. ◎ Như: "cẩm thượng thiêm hoa" trên gấm thêm hoa, ý nói đã đẹp lại đẹp thêm. ◇ Nguyễn Trãi : "Độ đầu xuân thảo lục như yên, Xuân vũ thiêm lai thủy phách thiên" , (Trại đầu xuân độ ) Ở bến đò đầu trại, cỏ xuân xanh như khói, Lại thêm mưa xuân, nước vỗ vào nền trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Thêm, thêm lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thêm: Thêm vài cỗ máy nữa; Xây thêm bệnh viện;
② (đph) Sinh: Chị ta mới đây sinh cháu gái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm lên. Td: Thiêm thủ ( lấy thêm vào ).

Từ ghép 2

nhiễu
rǎo ㄖㄠˇ, róu ㄖㄡˊ

nhiễu

phồn thể

Từ điển phổ thông

làm phiền, quấy rầy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy rối, làm loạn. ◎ Như: "nhiễu loạn nhân tâm" làm rối loạn lòng người.
2. (Động) Quấy rầy, làm phiền (cách nói xã giao, khách khí). ◎ Như: "thao nhiễu" quấy quả, làm phiền rầy.
3. (Động) Nuôi cho thuần, tuần phục. ◇ Chu Lễ : "Chưởng dưỡng mãnh thú nhi giáo nhiễu chi" (Hạ quan , Phục bất thị ) Coi việc nuôi thú dữ mà dạy cho chúng thuần phục.
4. (Động) Làm cho yên, an phủ, an định. ◇ Vương An Thạch : "Dĩ đạo nhiễu dân giả dã" (Nguyên giáo ) Lấy đạo làm cho yên dân.
5. (Tính) Nhu thuận. ◇ Thư Kinh : "Nhiễu nhi nghị" (Cao Dao Mô ) Nhu thuận mà quả quyết.
6. (Danh) Gia súc. ◇ Chu Lễ : "Kì súc nghi lục nhiễu" (Hạ quan , Chức phương thị ) Về súc vật, nên nuôi sáu loại gia súc (ngựa, bò, cừu, heo, chó, gà).

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy rối.
② Nuôi cho thuần.
③ Làm cho yên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quấy rối, quấy rầy: Quấy nhiễu, quấy rối gây loạn; Làm rầy, làm phiền;
② (văn) Nuôi cho thuần;
③ (văn) Làm cho yên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rối loạn. Gây rối loạn — Nhờ vả ăn uống của người khác. Làm phiền.

Từ ghép 12

miệt
miè ㄇㄧㄝˋ

miệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

máu bẩn

Từ điển phổ thông

tất (đi vào chân)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khinh thường. ◎ Như: "miệt thị" coi rẻ, khinh thường, "vũ miệt" khinh nhờn, khinh mạn.
2. (Động) Dối lừa, hãm hại. ◎ Như: "vu miệt" lừa dối, hãm hại.
3. (Động) Bỏ, vứt bỏ. ◇ Quốc ngữ : "Bất miệt dân công" (Chu ngữ trung ) Không vứt bỏ công lao của dân.
4. (Tính) Nhỏ bé, tinh vi. ◎ Như: "vi miệt" nhỏ li ti.
5. (Phó) Không, không có. ◎ Như: "miệt dĩ phục gia" không thêm được nữa, "miệt bất hữu thành" không gì mà không thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Không. Như miệt dĩ gia thử không gì hơn thế nữa.
② Khinh thường. Như miệt thị coi rẻ, khinh miệt.
③ Dối lừa. Như vũ miệt khinh nhờn lừa gạt.
④ Nhỏ.
⑤ Tinh vi.
⑥ Bỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khinh thường, coi khinh, khinh dể (rẻ): Coi khinh;
② Không, không có: Không có gì hơn được nữa; ! Ta có chết thì thôi, chứ không theo (Tấn ngữ);
③ Nói xấu, bôi nhọ: Nói xấu, vu khống, bôi nhọ;
④ Nhỏ;
⑤ (văn) Tinh vi;
⑥ (văn) Bỏ đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt mệt mỏi, hoa lên, nhìn không rõ — Không có gì — Bỏ đi — Nhỏ bé — Coi rẻ, coi khinh. Td: Khinh miệt.

Từ ghép 2

chỉnh lí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Thu thập, chuẩn bị. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chỉnh lí hành trang, khứ Giang Tây đáo nhậm" , 西 (Đệ bát hồi) Thu thập hành trang, đi Giang Tây nhậm chức.
2. Chỉnh đốn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim đa tuy một liễu, nhĩ môn khước hựu chỉnh lí đích gia thành nghiệp tựu, phục liễu nguyên khí" , , (Đệ thập cửu hồi) Như nay dù cha đã chết rồi, các anh lại chỉnh đốn được cơ nghiệp gia đình, khôi phục khí thế như xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chỉnh đốn .

chỉnh lý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉnh lý, sửa lỗi, sửa sai
ngạn
yàn ㄧㄢˋ

ngạn

giản thể

Từ điển phổ thông

ngạn ngữ, phương ngôn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tục ngữ, ngạn ngữ, cách ngôn: Tục ngữ xưa;
② Thô tục, thô lỗ, không cung kính;
③ Viếng thăm gia đình người chết (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Báo tin trong gia đình có người chết, và cho biết đầy đủ các chi tiết như chết ngày nào giờ nào, tại đâu, đám tang sẽ bắt đầu từ giờ nào ngày nào, tại đâu, người chết được chôn ở đâu v.v., .

áp lực

phồn thể

Từ điển phổ thông

áp lực, sự đè nén

Từ điển trích dẫn

1. Sức ép (tiếng Pháp: pression).
2. Sức mạnh lấn ép hoặc chế phục người khác. ◎ Như: "đại quốc vãng vãng đối tiểu quốc thi gia áp lực" các nước lớn thường hay tăng gia áp lực đối với những nước nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức ép — Chỉ sức mạnh vật chất hoặc tinh thần buộc mình phải làm theo.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.