ta, toản, tán
dá ㄉㄚˊ, zǎn ㄗㄢˇ, zàn ㄗㄢˋ

ta

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ta — Rượu trắng, rượu đế — Các âm khác là Tán, Toản. Xem các âm này.

toản

phồn thể

Từ điển phổ thông

họp lại, tụ lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một đơn vị tổ chức hành chánh thời nhà Chu, trăm nhà tụ lại gọi là một "toản" . ◇ Chu Lễ : "Ngũ gia vi lân, ngũ lân vi lí, tứ lí vi toản" , , (Địa quan , Toại nhân ) Năm nhà là một xóm, năm xóm là một làng, bốn làng là một "toản".
2. Một âm là "tán". (Danh) Tên một huyện đời Hán, nay ở vào tỉnh "Hồ Bắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họp, tụ lại.
② Một âm là tán. Tên một huyện đời Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Họp lại, tụ lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại. Tụ lại — Các âm khác là Ta, Tán. Xem các âm này.

tán

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một đơn vị tổ chức hành chánh thời nhà Chu, trăm nhà tụ lại gọi là một "toản" . ◇ Chu Lễ : "Ngũ gia vi lân, ngũ lân vi lí, tứ lí vi toản" , , (Địa quan , Toại nhân ) Năm nhà là một xóm, năm xóm là một làng, bốn làng là một "toản".
2. Một âm là "tán". (Danh) Tên một huyện đời Hán, nay ở vào tỉnh "Hồ Bắc" .

Từ điển Thiều Chửu

① Họp, tụ lại.
② Một âm là tán. Tên một huyện đời Hán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cộng đồng dân cư gồm 100 nhà thời nhà Chu;
② [Zàn] Tên một nước đời Hán (Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một huyện đời nhà Hán, tức Tán huyện, nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Bắc — Các âm khác là Ta, Toản. Xem các âm này.

bất kham

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất kham, không cam chịu

Từ điển trích dẫn

1. Không đảm đương nổi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lão phu niên mại, nhị tử bất tài, bất kham quốc gia trọng nhậm" , , (Đệ thập nhất hồi) Lão phu này tuổi già, hai con lại không có tài, không đảm đương nổi được việc lớn nước nhà.
2. Không chịu nổi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Vân thính tha thiều đao đích bất kham, tiện khởi thân cáo từ" , 便 (Đệ nhị thập tứ hồi) Giả Vân thấy ông cậu nói lải nhải không chịu nổi, liền đứng dậy xin về.
3. Không nỡ, bất nhẫn tâm.
4. Không thể, bất khả, bất năng. ◇ Đào Hoằng Cảnh : "San trung hà sở hữu, Lĩnh thượng đa bạch vân, Chỉ khả tự di duyệt, Bất kham trì tặng quân" , , , (Chiếu vấn san trung hà sở hữu , Phú thi dĩ đáp ) Trong núi có gì, trên đỉnh núi có nhiều mây trắng, chỉ có thể tự mình vui thích, không thể đem tặng anh.
5. Rất, quá (dùng sau hình dung từ).
6. Rất xấu, kém, tệ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mỗi nhật chỉ mệnh nhân đoan liễu thái phạn đáo tha phòng trung khứ cật. Na trà phạn đô hệ bất kham chi vật. Bình Nhi khán bất quá, tự kỉ nã tiền xuất lai lộng thái cấp tha cật" . . , (Đệ lục thập cửu hồi) Mỗi ngày chỉ sai người đem cơm vào buồng cho chị ấy ăn. Đồ ăn đều là thứ không thể nuốt được. Bình Nhi thấy thế không đành lòng, tự mình bỏ tiền ra mua thức ăn cho chị ấy ăn.
7. Không... lắm. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Trương chủ quản khán kiến nhất cá phụ nữ, thân thượng y phục bất kham tề chỉnh, đầu thượng bồng tông" , , (Chí thành Trương chủ quản ) Chủ quản Trương nhìn thấy một người đàn bà, quần áo mặc không ngay ngắn lắm, đầu tóc rối bù.
thâm, tẩm
jìn ㄐㄧㄣˋ, qīn ㄑㄧㄣ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm, nhúng. ◎ Như: "tẩm thủy" ngâm nước. ◇ Giả Tư Hiệp : "Tẩm dược tửu pháp: Dĩ thử tửu tẩm ngũ gia mộc bì, cập nhất thiết dược, giai hữu ích, thần hiệu" : , , , (Tề dân yếu thuật , Bổn khúc tịnh tửu ).
2. (Động) Thấm ướt. ◇ Dương Quýnh : "Câu thủy tẩm bình sa" (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ ) Nước ngòi thấm bãi cát.
3. (Động) Chìm, ngập. ◇ Tống sử : "Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá" , , , (Hà cừ chí tam ).
4. (Động) Tưới, rót. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã" , , (Tinh thần huấn ).
5. (Động) Tỉ dụ ánh chiếu. ◇ Tống Tường : "Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên" , 便 (Trùng triển Tây Hồ 西).
6. (Động) Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó. ◇ Đinh Linh : "Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu" , (A Mao cô nương , Đệ nhị chương ngũ).
7. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Trương Hành : "Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha" , (Tây kinh phú 西).
8. (Động) Tích chứa nước để tưới vào sông chằm. § Sau cũng phiếm chỉ hồ, đầm, sông, chằm. ◇ Lương Chương Cự : "Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm" , , (Quy điền tỏa kí , Thần mộc ).
9. (Động) Thấm nhuần. Tỉ dụ ban cho ân huệ. ◇ Tư Mã Tương Như : "Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên" , , , (Phong thiện văn ).
10. (Động) Nhìn kĩ, xét kĩ. ◎ Như: "tẩm tưởng" khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.
11. (Phó) Dần dần. ◇ Kim sử : "Quốc thế tẩm thịnh" (Binh chế ) Thế nước dần thịnh.
12. (Danh) Tên gọi chung các chằm lớn.
13. (Liên) Nếu như, giả sử. ◇ Vương Phu Chi : "Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ" , , (Độc tứ thư đại toàn thuyết , Mạnh Tử , Tận tâm thượng ngũ ).
14. § Xem "tẩm hành" .
15. Một âm là "thâm". § Xem "thâm tầm" .
16. § Cũng như "xâm" . (Động) Xúc phạm, mạo phạm.
17. § Cũng như "xâm" . (Động) Xâm phạm. ◎ Như: "thâm lăng" .
18. § Cũng như "xâm" . (Động) Xâm chiếm. ◎ Như: "thâm ngư" chiếm đoạt tài vật của người khác.

Từ ghép 1

tẩm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngâm, thấm (nước)
2. dần dần

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngâm, nhúng. ◎ Như: "tẩm thủy" ngâm nước. ◇ Giả Tư Hiệp : "Tẩm dược tửu pháp: Dĩ thử tửu tẩm ngũ gia mộc bì, cập nhất thiết dược, giai hữu ích, thần hiệu" : , , , (Tề dân yếu thuật , Bổn khúc tịnh tửu ).
2. (Động) Thấm ướt. ◇ Dương Quýnh : "Câu thủy tẩm bình sa" (Tống Phong Thành Vương Thiếu Phủ ) Nước ngòi thấm bãi cát.
3. (Động) Chìm, ngập. ◇ Tống sử : "Chân Tông Cảnh Đức nguyên niên cửu nguyệt, Tống Châu ngôn Biện Hà quyết, tẩm dân điền, hoại lư xá" , , , (Hà cừ chí tam ).
4. (Động) Tưới, rót. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù lâm giang chi hương, cư nhân cấp thủy dĩ tẩm kì viên, giang thủy phất tăng dã" , , (Tinh thần huấn ).
5. (Động) Tỉ dụ ánh chiếu. ◇ Tống Tường : "Hướng tịch cựu than đô tẩm nguyệt, Quá hàn tân thụ tiện lưu yên" , 便 (Trùng triển Tây Hồ 西).
6. (Động) Tỉ dụ ở trong một cảnh giới hoặc trong hoạt động tư tưởng nào đó. ◇ Đinh Linh : "Mạn mạn đích, tha tựu cánh tẩm tại bất khả cập đích huyễn mộng lí liễu" , (A Mao cô nương , Đệ nhị chương ngũ).
7. (Động) Tẩy, rửa. ◇ Trương Hành : "Tẩm thạch khuẩn ư trùng nhai, Trạc linh chi dĩ chu kha" , (Tây kinh phú 西).
8. (Động) Tích chứa nước để tưới vào sông chằm. § Sau cũng phiếm chỉ hồ, đầm, sông, chằm. ◇ Lương Chương Cự : "Dâm vũ vi tai, Trực Lệ bách dư châu huyện, giai thành cự tẩm" , , (Quy điền tỏa kí , Thần mộc ).
9. (Động) Thấm nhuần. Tỉ dụ ban cho ân huệ. ◇ Tư Mã Tương Như : "Thư thịnh đức, phát hào vinh, thụ hậu phúc, dĩ tẩm lê nguyên" , , , (Phong thiện văn ).
10. (Động) Nhìn kĩ, xét kĩ. ◎ Như: "tẩm tưởng" khảo sát sâu xa kĩ lưỡng.
11. (Phó) Dần dần. ◇ Kim sử : "Quốc thế tẩm thịnh" (Binh chế ) Thế nước dần thịnh.
12. (Danh) Tên gọi chung các chằm lớn.
13. (Liên) Nếu như, giả sử. ◇ Vương Phu Chi : "Tẩm kì bất nhiên, nhi xả khí ngôn lí, tắc bất đắc dĩ thiên vi lí hĩ" , , (Độc tứ thư đại toàn thuyết , Mạnh Tử , Tận tâm thượng ngũ ).
14. § Xem "tẩm hành" .
15. Một âm là "thâm". § Xem "thâm tầm" .
16. § Cũng như "xâm" . (Động) Xúc phạm, mạo phạm.
17. § Cũng như "xâm" . (Động) Xâm phạm. ◎ Như: "thâm lăng" .
18. § Cũng như "xâm" . (Động) Xâm chiếm. ◎ Như: "thâm ngư" chiếm đoạt tài vật của người khác.

Từ điển Thiều Chửu

① Tẩm, ngâm.
② Tên gọi chung các chằm lớn.
③ Dần dần, như quốc thế tẩm thịnh thế nước dần thịnh.
④ Tẩm dả ví rồi ra, dùng làm chữ giúp lời.
⑤ Tẩm nhuận chi chấm lời dèm pha ton hót, ý nói lời dèm lần lần nó vào như nước ngấm dần vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngâm, nhúng, tẩm: Ngâm nước; Ngâm giống;
② Đầm, thấm: Áo đầm nước mắt; Miếng vải này không thấm nước;
③ (văn) Tưới: Một ngày tưới trăm;
④ (văn) Sông lớn, chằm lớn, hồ nước: Sông lớn tràn lên đến trời mà không bị chìm chết (Trang tử: Tiêu dao du);
④ (văn) Dần dần: Trong vòng mười ngày, lớn dần ra (Liệt tử);
⑤ (văn) Càng thêm: ! Nếu quyền lực của ông ta càng lớn thì lấy gì để chế phục ông ta! (Hậu Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngâm cho thấm vào — Tưới, dội — Dần dần — Càng thêm.

Từ ghép 10

cấu
gòu ㄍㄡˋ, hòu ㄏㄡˋ

cấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mắng mỏ
2. nhục nhã

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mắng, nhiếc. ◇ Liêu trai chí dị : "Ý nữ lang quy cáo phụ huynh, tất hữu cấu nhục tương gia" , (Cát Cân ) Lo ngại cô gái sẽ mách với phụ huynh, ắt sẽ bị mắng chửi nhục nhã.
2. (Danh) Nỗi nhục. ◎ Như: "nhẫn cấu" nhẫn nhục, chịu nhục.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng,
② Nhục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Làm nhục;
② Nhục mạ, mắng nhiếc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Cấu .

Từ ghép 1

lân
lín ㄌㄧㄣˊ, lìn ㄌㄧㄣˋ

lân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gần, kề
2. láng giềng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đơn vị khu vực làng xóm thời xưa, cứ năm nhà ở một khu gọi là "lân". ◇ Chu Lễ : "Ngũ gia vi lân, ngũ lân vi lí" , (Địa quan , Toại nhân ) Năm nhà là một xóm, năm xóm là một làng.
2. (Danh) Láng giềng, các nhà ở gần nhau. ◎ Như: "trạch lân" chọn láng giềng.
3. (Danh) Người thân cận. ◇ Luận Ngữ : "Tử viết: Đức bất cô, tất hữu lân" : , (Lí nhân ) Khổng Tử nói: Người có đức thì không cô độc, tất có người kề cận giúp đỡ.
4. (Động) Tiếp cận, gần gũi. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Hắc Long giang bắc lân Nga La Tư" (Phú Tăng A ) Hắc Long giang phía bắc tiếp giáp Nga La Tư.
5. (Tính) Gần, sát, láng giềng. ◎ Như: "lân quốc" nước láng giềng, "lân cư" người láng giềng, "lân thôn" làng bên cạnh, "lân tọa" chỗ bên cạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Láng giềng. Ngày xưa cứ năm nhà ở một khu gọi là lân, các nhà ở gần nhà mình đều gọi là lân. Như trạch lân chọn láng giềng, nước ở gần với nước mình gọi là lân quốc (nước láng giềng).
② Gần kề, tới. Như người sắp chết gọi là dữ quỷ vi lân gần kề với ma.
③ Kẻ giúp đỡ hai bên tả hữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàng xóm, láng giềng: Hàng xóm chung quanh; Hàng xóm phía đông; Người láng giềng; Người láng giềng gần;
② Lân cận, bên cạnh: Nước lân cận; Huyện lân cận; Nhà bên cạnh; Ghế bên cạnh;
③ (văn) Gần kề: Gần kề với quỷ, sắp chết;
④ (văn) Người trợ giúp kề cận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đơn vị hộ tịch thời xưa. Năm nhà ở gần nhau làm thành một Lân — Nước có chung ranh giới. Nước láng giềng — Gần gụi — Ở ngay sát bên — Chỗ hàng xóm. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trộm nghe thơm nứt huơng lân. Một nền Đồng tước khóa xuân hai kiều «.

Từ ghép 14

phá
pò ㄆㄛˋ

phá

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rách nát
2. phá vỡ, bổ ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm vỡ, làm hư hỏng, hủy hoại. ◎ Như: "phá hoại" làm hư đổ, "phá toái" làm vỡ vụn, "gia phá nhân vong" nhà tan người mất. ◇ Đỗ Phủ : "Quốc phá san hà tại, Thành xuân thảo mộc thâm" , (Xuân vọng ) Nước đã bị tàn phá, núi sông còn đây, Trong thành xuân cây cỏ mọc đầy.
2. (Động) Đánh bại. ◎ Như: "phá trận" phá thế trận, "phá thành" đánh thắng thành.
3. (Động) Bổ ra, bửa ra. ◎ Như: "phá qua" bổ dưa, "phá lãng" rẽ sóng. § Ghi chú: Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ "bát" , nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là "phá qua" .
4. (Động) Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc. ◎ Như: "phá đề" mở đề.
5. (Động) Làm cho minh bạch, làm lộ ra. ◎ Như: "phá án" tra xét ra sự thật của án kiện.
6. (Động) Phí, tiêu hao. ◎ Như: "phá tài" phí của, "phá trái" vỡ nợ.
7. (Tính) Hư, rách, nát. ◎ Như: "phá thuyền" thuyền hư nát, "phá hài" giày rách, "phá bố" vải rách.

Từ điển Thiều Chửu

① Phá vỡ, như phá hoại , phá toái , phá trận , phá thành , v.v.
② Bổ ra, bửa ra, như phá qua bổ dưa, phá lãng rẽ sóng, v.v.
③ Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc, như trong văn có đoạn phá đề . Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá, như phá án .
④ Phí, như phá tài phí của, phá trái vỡ nợ.
⑤ Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát , nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vỡ, bể, rách, thủng, sứt: Chén bể; Kéo rách áo; Đi thủng cả giày; Lốp thủng, săm thủng; Tay bị sứt một miếng;
② Đổi, ngăn ra, tách ra, xé ra, phá ra: Ngăn làm hai gian; Tờ 5 đồng đổi (xé ra) thành năm tờ một đồng;
③ Tan, phá, đập phá: Mây tan trăng mọc; Cửa nhà tan nát; Cửa nát nhà tan; Đánh tan quân Tống; Phá sản; Phá kỉ lục;
④ Nói trúng, nói toạc ra, phá ra: Nói toạc; Nói trúng điều bí ẩn trong lòng; Đã khám phá ra vụ án này;
⑤ Bổ, chẻ: 西 Bổ quả dưa hấu ra làm đôi; Chẻ tre; Trận Bồ Đằng sấm vang sét dậy, miền Trà Lân trúc phá (chẻ) tro bay (Bình Ngô đại cáo);
⑥ Bỏ, hi sinh: Bỏ ra cả ngày mới thu xếp xong; Hi sinh tính mạng để cứu người;
⑦ Tồi: Ai còn xem cái vở tuồng tồi ấy làm gì?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư hỏng. Rách. Tan nát — Làm cho hư hỏng, làm vỡ, làm rách, làm cho tan nát không còn gì.

Từ ghép 46

ân
yīn ㄧㄣ

ân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lo lắng, ưu thương. ◎ Như: "ân ưu" ưu thương.
2. (Phó) Khẩn thiết. ◎ Như: "ân cần" khẩn khoản. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Doãn ân cần kính tửu" (Đệ bát hồi) (Vương) Doãn khẩn khoản mời rượu.
3. (Tính) Giàu có, phú dụ. ◇ Cổ văn uyển : "Chung thiên địa chi mĩ, thu cửu trạch chi lợi, dĩ ân nhuận quốc gia" , , (Sở tướng Tôn Thúc Ngao bi ).

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Ân cần ân cần.
③ Ủy khúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Buồn rầu;
② Quan tâm, ân cần: Ân cần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nỗi lo lắng — Lòng tốt.

Từ ghép 3

ai liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

thương hại, thương xót

Từ điển trích dẫn

1. Thương xót. ◇ Sử Kí : "Thành kiến bệ hạ ưu lao thiên hạ, ai liên bách tính dĩ tự vong" , (Tam vương thế gia ) Thật là thấy bệ hạ lo nhọc vì thiên hạ, thương xót trăm họ mà quên thân mình.

ai lân

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu thương xót.
than
tān ㄊㄢ

than

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng quán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, rải, trải. ◇ Thủy hử truyện : "Địa thượng than trước thập sổ cá cao dược" (Đệ tam hồi) Dưới đất bày mười mấy thứ thuốc cao.
2. (Động) Công khai, không che dấu.
3. (Động) Chia, phân phối. ◎ Như: "than tiền" chia tiền, "quân than nhậm vụ" phân chia đồng đều nhiệm vụ.
4. (Động) Tráng (cách nấu ăn làm thành phiến mỏng). ◎ Như: "than kê đản" tráng trứng gà, "than tiên bính" tráng bánh.
5. (Động) Gặp phải, đụng phải (việc bất như ý). ◎ Như: "than đáo ma phiền" gặp phải chuyện phiền phức.
6. (Danh) Sạp, chỗ bày hàng. ◎ Như: "hóa than" sạp hàng. ◇ Lão tàn du kí : "Lưỡng biên bãi địa than, thụ mại nông gia khí cụ" , (Đệ thập hồi) Hai bên bày sạp trên đất, bán dụng cụ nhà nông.

Từ điển Thiều Chửu

① Vuốt ra, lấy tay vuốt ra.
② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi.
③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán): Rải thóc (lúa...) ra phơi;
② Tráng (trứng, bánh...): Tráng trứng gà; Tráng bánh;
③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay);
④ Chia đều, bổ: Mỗi người đóng góp 5 đồng; Chia, bổ;
⑤ Sạp, quán hàng: Sạp bán hoa quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra. Mở mang — Phân phối đồng đều — Bày trải ra trên đất.

Từ ghép 1

nú ㄋㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa nhát
2. (từ xưng hô nhún nhường)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém. ◇ Sở từ : "Nô tuấn tạp nhi bất phân hề" 駿 (Đông Phương Sóc , Mậu gián ) Ngựa hèn ngựa tốt lẫn lộn không phân biệt hề.
2. (Tính) Hèn, kém. ◇ Chiến quốc sách : "Thần văn kì kí thịnh tráng chi thì, nhất nhật nhi trì thiên lí, chí kì suy dã, nô mã tiên chi" , , , (Yên sách tam ) Tôi nghe nói ngựa kì ngựa kí đương lúc sung sức, một ngày chạy ngàn dặm, đến khi suy nhược thì thua cả ngựa hèn.
3. (Tính) Yếu đuối, kém sức. ◇ Kê Khang : "Tính phục sơ lãn, cân nô nhục hoãn" , (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Tính lại biếng nhác, gân yếu đuối thịt bải hoải.
4. (Tính) Tỉ dụ tài năng yếu kém. § Thường dùng làm chữ nói nhún mình. ◎ Như: "nô tài" tài hèn kém. ◇ Văn tuyển : "Thứ kiệt nô độn, nhượng trừ gian hung" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Ngõ hầu tận dụng cái tài hèn (của thần) mà trừ bỏ được bọn gian ác.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa hèn nhát.
② Phàm tài năng kém hèn cũng gọi là nô. Phần nhiều dùng làm chữ nói tự nhún mình. Như nô tài tài hèn kém.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa xấu, ngựa hèn;
② Người bất tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngựu xấu, kém — Kẻ kém cỏi bất tài.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.