Từ điển trích dẫn

1. Chức vụ nguyên nhậm. ★ Tương phản: "kiêm chức" . ◇ Tống Thư : "Thính hoàn bổn chức" (Cố Sâm truyện ) Đợi trở về nguyên chức.
2. Chức vụ của mình phụ trách. ◎ Như: "đại gia đô ứng tố hảo bổn chức công tác" mọi người đều nên làm tròn công việc trong chức vụ của mình.

khủng bố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khủng bố, làm kinh sợ

Từ điển trích dẫn

1. Kinh hãi, khiếp sợ. ◇ Hậu Hán Thư : "Đế kiến Trác tương binh tốt chí, khủng bố thế khấp" , (Đổng Trác truyện )..
2. Làm cho sợ hãi, kinh sợ. ◎ Như: "khủng bố công kích" (terrorist attacks).
3. Uy hiếp, đe dọa. ◇ Tư Mã Quang : "Dại trượng phu lâm đại sự, khả phủ đương tự quyết hung hoài, nãi lai gia gian khủng bố phụ nữ vi hà da?" , , (Tốc thủy kí văn , Quyển nhất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng những hành động tàn bạo làm cho người khác sợ hãi.

Từ điển trích dẫn

1. Trách điều lỗi, trách bị. ◇ Tiết Dụng Nhược : "Trừng Không tức thâm tự cữu trách, khể thủ sám hối" , (Tập dị kí , Bình đẳng các ).
2. Tội lỗi. ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Tự tòng tha nhất xuất thế, gia cảnh tựu nhất thiên bất như nhất thiên, nhân thử tiện thành vi toàn gia đích oán phủ, đam phụ liễu toàn bộ đích cữu trách" , , 便, (Cổ ốc , Đệ nhất bộ ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rầy mắng điều lỗi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Nghiêm phụ — Kinh dịch: Gia nhân hữu nghiêm quân yên ( Trong nhà có nghiêm quân vậy ). » Huyên đường sớm vắng còn nhờ nghiêm quân « ( Nữ Tú Tài ).
lặc
lè ㄌㄜˋ

lặc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: lặc phụ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Thạch Lặc" hay "Lặc Phụ" : tên gọi nước "Tân Gia Ba" (Singapore).

Từ điển Trần Văn Chánh

】Lặc phụ [Lèbù] Nước Xinh-ga-po (theo cách gọi của kiều dân Trung Quốc).

Từ ghép 1

bản
bǎn ㄅㄢˇ

bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bản in
2. lần xuất bản

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ván, tấm gỗ. § Nay viết là "bản" . ◎ Như: "thiền bản" một tấm gỗ được các thiền sinh thời xưa sử dụng.
2. (Danh) Ván gỗ dùng để ghép lại đắp tường thời xưa. ◎ Như: "bản trúc" ván gỗ đắp tường.
3. (Danh) Thẻ gỗ để viết ngày xưa.
4. (Danh) Hộ tịch (sổ kê khai dân số), đồ tịch (bản đồ đất đai quốc gia). ◇ Luận Ngữ : "Thức phụ bản giả" (Hương đảng ) Vịn vào cây ngang ở trước xe cúi chào người mang bản đồ quốc gia và hộ tịch.
5. (Danh) Bản khắc để in. ◎ Như: "mộc bản" bản gỗ khắc để in.
6. (Danh) Sổ sách, thư tịch.
7. (Danh) Cái hốt của các quan cầm tay ngày xưa.
8. (Danh) Số đặc biệt báo chí hay tạp chí. ◎ Như: "quốc tế bản" .
9. (Danh) Bản bổn. § Một tác phẩm có thể có nhiều hình thức kĩ thuật xuất bản khác nhau. ◎ Như: "Tống bản thư" sách bản nhà Tống.
10. (Danh) Lượng từ: (1) Trang báo chí. (2) Lần xuất bản. ◎ Như: "giá bổn thư dĩ xuất chí thập nhị bản" cuốn sách này đã xuất bản tới mười hai lần.
11. (Danh) Khu thảo luận theo một chủ đề trên trạm Internet. § Cũng viết là "bản" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ván, cùng nghĩa với chữ bản .
② Bản trúc đắp tường.
③ Thủ bản bản khai lí lịch trình với quan trên.
④ Bản đồ bản đồ kê khai số dân và đất đai.
⑤ Sổ sách.
⑥ Cái hốt.
⑦ Tám thước gọi là một bản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bản để in: Bản kẽm;
② Xuất bản: ) Bản in lần thứ nhất; Tái bản, in lại;
③ Trang: Tin đăng ở trang đầu;
④ Phim chụp ảnh: Sửa phim ảnh;
⑤ Khung gỗ;
⑥ (văn) Ván (dùng như , bộ );
⑦ (văn) Sổ sách;
⑧ (văn) Cái hốt;
⑨ (cũ) Bản (đơn vị đo chiều dài thời xưa, bằng 8 thước).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm gỗ mỏng, tấm ván. Như chữ Bản — Tấm gỗ ghép lại để đắp tường. Xem Bản trúc — Chỉ chung sách vở.

Từ ghép 22

nhạc
yuè ㄩㄝˋ

nhạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuộc về vợ (xem: nhạc trượng )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi lớn. § Cũng như "nhạc" . ◎ Như: "Ngũ Nhạc" năm núi Nhạc: Tung Sơn , Thái Sơn , Hoa Sơn , Hành Sơn , Hằng Sơn .
2. (Danh) Tiếng xưng hô đối với cha mẹ vợ. ◎ Như: "nhạc phụ" cha vợ, "nhạc mẫu" mẹ vợ. § Ghi chú: Trên Thái Sơn có một ngọn núi tên là "Trượng Nhân phong" (vì hình trạng giống như một ông già). Bởi thế, cha vợ cũng gọi là "nhạc trượng" , "trượng nhân phong" .
3. (Danh) Họ "Nhạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ nhạc , năm núi Nhạc, núi Thái Sơn cũng là một quả núi trong ngũ-nhạc, trên có một ngọn núi là trượng nhân phong vì thế nên bố vợ gọi là nhạc trượng , tục dùng chữ nhạc này cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi cao. Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi lớn (dùng như , bộ ): Ngũ nhạc;
② Nhạc gia, cha mẹ vợ;
③ [Yuè] (Họ) Nhạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi cao trong dãy núi — Chỉ cha mẹ vợ.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Cách nói lưu truyền trong dân gian. ◇ Văn minh tiểu sử : "Nguyên lai Lao Hàng Giới tự đáo liễu Hương Cảng, tại Cảng đốc na lí quải liễu hào, quản lí tố tụng đẳng sự, tục ngữ tựu khiếu tác luật sư" , , , (Đệ tứ ngũ hồi).
2. Câu nói sẵn (có ý nghĩa) thường dùng trong dân gian. ◇ Lão tàn du kí : "Kí thị một tài đích giá môn thiểu, tục ngữ thuyết đích hảo, "Vật dĩ hi vi quý", khởi bất thị một tài đích đáo thành liễu bảo bối liễu ma?" , , "", ? (Đệ thập tam hồi).
3. Tiếng địa phương (phương ngôn), thổ ngữ. ◇ Lưu Tri Cơ : "Sở dĩ Tấn Sở phương ngôn, Tề Lỗ tục ngữ, lục kinh chư tử tái chi đa hĩ" , , (Sử thông , Tạp thuyết trung ).
4. Chỉ cách gọi theo thói quen (ở một nơi chốn nào đó). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá sảnh thượng dã hữu nhất biển, đề trước "Phụ nhân dụ đức" tứ tự; gia hạ tục ngữ giai khiếu tác "Nghị sự sảnh" nhi" , ""; "" (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Nhà này cũng có cái biển đề bốn chữ "Phụ nhân dụ đức" (giúp nhân khuyên đức); người trong nhà thường chỉ quen gọi là "nhà bàn việc".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu nói có từ lâu đời.
thậm, thập
shén ㄕㄣˊ, shí ㄕˊ

thậm

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: mười. Cũng như chữ "thập" . ◎ Như: "thập nhất" một phần mười, "thập bách" gấp mười, gấp trăm.
2. (Danh) Hàng chục. § Trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng "thập".
3. (Danh) Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một "thập" tức là một quyển.
4. (Danh) Họ "Thập".
5. (Tính) Tạp, nhiều. ◎ Như: "thập vật" các đồ lặt vặt.
6. Một âm là "thậm". ◎ Như: "thậm ma" . § Xem "thậm ma" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】thậm ma [shénme] Gì?, cái gì? ? Anh nói gì? Xem [shí], [shèn].

Từ ghép 1

thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mười, 10
2. đủ hết

Từ điển phổ thông

1. hàng chục (hàng gồm 10 lính)
2. một quyển
3. các đồ lặt vặt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: mười. Cũng như chữ "thập" . ◎ Như: "thập nhất" một phần mười, "thập bách" gấp mười, gấp trăm.
2. (Danh) Hàng chục. § Trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng "thập".
3. (Danh) Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một "thập" tức là một quyển.
4. (Danh) Họ "Thập".
5. (Tính) Tạp, nhiều. ◎ Như: "thập vật" các đồ lặt vặt.
6. Một âm là "thậm". ◎ Như: "thậm ma" . § Xem "thậm ma" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mười, cũng như chữ thập .
② Hàng chục, trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập.
③ Một quyển, Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển, nên một thập tức là một quyển.
④ Các đồ, như thập vật các đồ lặt vặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mười: Một phần mười; Gấp mười gấp trăm;
② (văn) Gấp mười: Người làm nghề công thương nhiều gấp mười nhà nông (Tiềm phu luận);
③ (văn) Hàng mười, hàng thập (trong quân đội, hai hàng ngũ (hàng năm) là hàng thập, gồm 10 người);
④ (văn) Một quyển (trong Kinh Thi cứ 10 thiên là một thập);
⑤ Các thứ, đủ loại: Các thứ đồ đạc, đồ dùng hàng ngày; Các thứ đồ dùng gia đình; Đồ phụ tùng, lòng gà lòng vịt; Thập cẩm; Đồ vật. Xem [shén].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số mười ( 10 ). Lối viết trịnh trọng của chữ Thập — Chục. Mười cái gọi là Thập — Tên một đơn vị nhỏ trong quân đội thời cổ gồm 10 người.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Lễ mừng, hỉ khánh. ◇ Nhan thị gia huấn : "Phụ tổ bá thúc, nhược tại quân trận, biếm tổn tự cư, bất nghi tấu nhạc yến hội cập hôn quan cát khánh sự dã" , , , (Phong thao ).
2. Việc tốt lành, việc vui mừng. ◇ Ngụy thư : "Nãi hủy tích tam niên, phất tham cát khánh" , (Bành Thành Vương Hiệp truyện ).
3. Phúc lộc. ◇ Lí Cao : "Môn lại doanh triều, yến thưởng hữu gia. Nghi tai vạn thọ, cát khánh mĩ tha" , . , (Tế dương bộc xạ văn ).
4. Sáo ngữ chúc tụng: mạnh khỏe may mắn. ◇ Hàn Dũ : "Xuân thả tận, thì khí hướng nhiệt, duy thị phụng cát khánh" , , (Dữ Mạnh Đông Dã thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc tốt lành, vui mừng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.