Từ điển trích dẫn

1. Dung mạo xấu xí. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên lai giá phụ nhân kiến Vũ Đại thân tài đoản ải, nhân vật ổi tỏa, bất hội phong lưu, giá bà nương đảo chư bàn hảo, vi đầu đích ái thâu hán tử" , , , , (Đệ nhị tứ hồi) Vậy mà người đàn bà này thấy Võ Đại thấp lùn, người ngợm xấu xí, lại chẳng biết gì cả chuyện trăng gió ái tình, chị ta thì ngón gì cũng hay, mà đến cái ngoại tình vụng trộm lại là chuyện hàng đầu.

Từ điển trích dẫn

1. Cái này. § Tương đương với: "giá" hoặc "giá cá" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái này. Chỉ tiền bạc, do điển Vương Diễn đời nhà Tấn. Vương Diễn giữ lòng trong sạch, không bao giờ nói đến tiền bạc. Một hôm người vợ để tiền ở dưới giường, Vương Diễn liền gọi đầy tớ, chỉ vào tiền mà bảo: A đổ! Từ đó A đổ chỉ tiền bạc; cũng gọi là A đổ vật.

Từ điển trích dẫn

1. Dùng sức người làm ra. ☆ Tương tự: "nhân vi" . ★ Tương phản: "tự nhiên" , "thiên nhiên" .
2. Trong công việc, một người làm gọi là "nhất công" , "nhân công" tức là số người làm. ◎ Như: "tu giá sở phòng tử tất tu đa thiểu nhân công" sửa chữa căn nhà này cần bao nhiêu người làm?
3. Giá tiền làm công, tiền công. ☆ Tương tự: "báo thù" , "công tiền" , "công tư" , "tân kim" . ◎ Như: "hiện tại nhân công ngận quý" bây giờ tiền làm công rất cao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm do sức người ( không phải sức máy ). Đừng lầm Nhân công với Công nhân ( người thợ, người làm việc nặng ).

vô xứ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Vô xử" (1): Không dùng, không có lí do xử trí. ◇ Mạnh Tử : "Nhược ư Tề, tắc vị hữu xử dã. Vô xử nhi quỹ chi, thị hóa chi dã" , . , (Công Tôn Sửu hạ ) Còn như trước kia ở nước Tề, ta chưa có dịp dùng tiền. Chưa có chỗ dùng tiền mà đem tặng vàng cho người, tức là mua chuộc người ta vậy.
2. "Vô xử" (2): Vô vi, vô thường. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Đế vô thường xử dã, hữu xử giả nãi vô xử dã" , (Viên đạo ). § Cao Dụ chú : "Hữu xử, hữu vi dã. Hữu vi tắc bất năng hóa, nãi vô xử vi dã" , . , .
3. "Vô xứ" (1): Không có nơi, không có xứ sở. ◇ Mao Thuẫn : "Khả thị tha giá dạng đích khổ muộn khước hựu vô xứ khả dĩ cáo thuyết" (Tí dạ , Thập thất).
4. "Vô xứ" (2): Không có một chỗ, không có chỗ nào. ◇ Phương Can : "Viễn cận thường thì giai dược khí, Cao đê vô xứ bất tuyền thanh" , (Tống Tôn Bách Thiên du thiên thai ).

vô xử

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Vô xử" (1): Không dùng, không có lí do xử trí. ◇ Mạnh Tử : "Nhược ư Tề, tắc vị hữu xử dã. Vô xử nhi quỹ chi, thị hóa chi dã" , . , (Công Tôn Sửu hạ ) Còn như trước kia ở nước Tề, ta chưa có dịp dùng tiền. Chưa có chỗ dùng tiền mà đem tặng vàng cho người, tức là mua chuộc người ta vậy.
2. "Vô xử" (2): Vô vi, vô thường. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Đế vô thường xử dã, hữu xử giả nãi vô xử dã" , (Viên đạo ). § Cao Dụ chú : "Hữu xử, hữu vi dã. Hữu vi tắc bất năng hóa, nãi vô xử vi dã" , . , .
3. "Vô xứ" (1): Không có nơi, không có xứ sở. ◇ Mao Thuẫn : "Khả thị tha giá dạng đích khổ muộn khước hựu vô xứ khả dĩ cáo thuyết" (Tí dạ , Thập thất).
4. "Vô xứ" (2): Không có một chỗ, không có chỗ nào. ◇ Phương Can : "Viễn cận thường thì giai dược khí, Cao đê vô xứ bất tuyền thanh" , (Tống Tôn Bách Thiên du thiên thai ).

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm giá, tư cách của người cao hay thấp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Niên kỉ tuy đại bất đa, nhiên phẩm cách đoan phương" (Đệ ngũ hồi) , Tuổi tác tuy không nhiều, mà phẩm cách đoan trang.
2. Phẩm bình văn chương, nghệ thuật. ◇ Hàn Dũ : "Dữ nhị tam khách luận hoạch phẩm cách" (Họa kí ) Cùng hai ba khách luận bàn bình phẩm (văn chương, nghệ thuật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giá trị bày lộ ở bên ngoài.

Từ điển trích dẫn

1. Đầu trẻ gái thời xưa, tóc cột trái đào, tẽ ra hai bên. Nên bé gái gọi là "nha đầu". ◇ Lưu Vũ Tích : "Hoa diện nha đầu thập tam tứ" (Kí tặng Tiểu Phiền ) Em gái tuổi mười ba mười bốn mặt đẹp như hoa.
2. Con hầu, đứa hầu gái. ☆ Tương tự: "tì nữ" , "mai hương" , "sử nữ" 使, "nha hoàn" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "(...) hòa giá lưỡng cá nha đầu tại ngọa phòng lí đại nhượng đại khiếu, Nhị tả tả cánh bất năng hạt trị (...)" , (Đệ thất thập tam hồi) (...) cùng với hai a hoàn ở trong buồng ngủ kêu la ầm ĩ, chị Hai cũng không trị được.
3. Tiếng xưng hô khinh miệt đối với người con gái.
4. Tiếng xưng hô thân thiết của cha mẹ đối với con gái hoặc của trưởng bối đối với người nữ trẻ tuổi bậc dưới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá thị Phượng nha đầu hiếu kính lão thái thái đích, toán tha đích hiếu tâm kiền, bất uổng liễu lão thái thái tố nhật đông tha" , , (Đệ tứ thập tam hồi) Đó là (bát canh) chị Phượng kính dâng cụ (lão thái thái) đấy, (chị ấy) thật là thành tâm hiếu thảo, không uổng công cụ ngày thường thương yêu chị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trẻ gái thời xưa, tóc cột trái đào, tẽ ra hai bên — Như Nha hoàn.

Từ điển trích dẫn

1. Giúp đỡ người khác làm việc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc mỗi nhật tiện tại Tích Xuân giá lí bang mang" 便 (Đệ tứ ngũ hồi).
2. Giúp đỡ người khác giải quyết khó khăn. ◇ Tào Ngu : "Chỉ yếu nhĩ bất hiềm địa vị tiểu, giá kiện sự ngã tổng khả dĩ bang mang" (Nhật xuất , Đệ nhị mạc) , .

luyện tập

phồn thể

Từ điển phổ thông

luyện tập, rèn luyện

Từ điển trích dẫn

1. Thao luyện, huấn luyện. ◇ Tam quốc chí : "Sĩ bất tố phủ, binh bất luyện tập, nan dĩ thành công" , , (Ngụy chí , Trương Phạm truyện ).
2. Làm đi làm lại cho quen, cho giỏi. ◇ Lão tàn du kí : "Đương sơ truyền hạ giá cá quyền pháp lai đích thì hậu, chuyên vị hòa thượng môn luyện tập liễu giá quyền, thân thể khả dĩ kết tráng, tinh thần khả dĩ du cửu" , , , (Đệ thất hồi ).
3. Bài tập, bài làm. ◎ Như: "lão sư quy định đích luyện tập, hồi khứ nhất định yếu xác thật đích tố" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm đi làm lại cho quen, cho giỏi. Truyện Hoa Tiên có câu: » Rồi ra luyện tập văn chương, cách nào rạng dấu thư hương mặc lòng «.

Từ điển trích dẫn

1. Lạnh giá. § Cũng như "lẫm liệt" . ◇ Thái Diễm : "Băng sương lẫm lẫm hề thân khổ hàn" (Hồ già thập bát phách ) Băng sương buốt giá hề thân khổ lạnh.
2. Vẻ oai nghiêm, khiến người khác kính sợ. ◎ Như: "uy phong lẫm lẫm" .

Từ điển trích dẫn

1. Điềm tĩnh, không màng danh lợi. ◇ Tần Quan : "Cố nhân đạm bạc xuất thiên tính, Tiêu liêu sào lâm nhất chi túc" , (Tống thái tử Tương dụng thái tử Tuấn vận ).
2. Nhạt, vị không nồng đậm. ◇ Nữu Tú : "Sơ ẩm đạm bạc vô vị, khoảnh chi diện giáp phát xanh" , (Cô thặng tục biên , Khoảnh khắc tửu ).
3. Trong sạch, thanh bạch. ◇ Quách Mạt Nhược : "Hựu tô liễu biệt nhân phòng tử cư trụ, giá túc chứng tha đích sanh hoạt ngận đạm bạc đích" , (Lịch sử nhân vật , Vương An Thạch ).
4. Chỉ màu sắc nhạt hoặc phai mờ. ◇ Đỗ Phủ : "Hàn nhật ngoại đạm bạc, Trường phong trung nộ hào" , (Phi tiên các ).
5. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Bình san lãnh yến : "Ngã bất thị giá đẳng đạm bạc tha, tha hoàn yếu tại thử triền nhiễu lí" , (Quyển nhị).
6. Đời sống thanh đạm, nghèo nàn. ◇ Hòa Bang Ngạch : "Dương từ dĩ sanh ý đạm bạc, bổn lợi khuy tổn, vô nang khả giải" , , (Dạ đàm tùy lục , Thôi tú tài ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.