phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giữ kín
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Kín đáo, không để lộ, không cho người ngoài cuộc biết tới. ◎ Như: "mật lệnh" 密令 lệnh bí mật.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết, liền kề. ◎ Như: "mật nhĩ" 密邇, "mật thiết" 密切 hợp với nhau, khắng khít. § Tục viết là 宓. ◇ Cù Hựu 瞿佑: "Bằng hữu trung hữu nhất cá dữ tha giao vãng mật thiết" 朋友中有一個與他交往密切 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Trong đám bạn bè có một người giao hảo với ông rất thân thiết.
4. (Tính) Chu đáo, tỉ mỉ. ◎ Như: "tế mật" 細密 tỉ mỉ, "chu mật" 周密 kĩ lưỡng, "nghiêm mật" 嚴密 nghiêm ngặt, chặt chẽ.
5. (Danh) Sự việc giữ kín, việc không để công khai. ◎ Như: "bảo mật" 保密 giữ kín, "bí mật" 祕密 việc giấu kín, không để lộ, "cơ mật" 機密 việc cơ yếu giữ kín.
6. (Danh) Họ "Mật".
7. (Danh) Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, gọi là "Mật tông", cũng gọi là "Chân ngôn tông" 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là "mật giáo" 密教.
8. (Phó) Kín đáo, ngầm. ◎ Như: "mật báo" 密報 ngầm thông báo, "mật cáo" 密告 kín đáo cho biết.
Từ điển Thiều Chửu
② Bí mật, việc gì cần phải giữ kín không cho ai biết gọi là mật.
③ Liền gắn, liền kề. Như mật nhĩ 密邇, mật thiết 密切 nghĩa là cùng hợp với nhau, có ý khắng khít lắm. Tục viết là 宻.
④ Mật tông 密宗. Trong nhà Phật có một phái tu về phép bí mật Tụng chú ấn quyết khiến ba nghiệp thân, miệng, ý cùng ứng với nhau, tức thì chuyển phàm nên thánh, công dụng không thể nghĩ bàn tới, như thế chỉ có Phật mới biết được, nên gọi là mật tông, cũng gọi là chân ngôn tông 真言宗, giáo nghĩa của tông này gọi là mật giáo 密教.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thân thiết: 密友 Bạn thân; 親密 Thân mật; 密邇 Khăng khít gần gũi;
③ Tinh vi, kĩ càng: 細密 Kĩ càng; 精密 Tinh vi;
④ Bí mật, ngầm, lén: 密談 Nói chuyện kín, mật đàm; 密電 Điện mật, mật điện; 密約 Mật ước, hiệp ước bí mật; 保密 Giữ bí mật; 密埋璧于大室之庭 Bí mật chôn viên ngọc bích ở sân trước tổ miếu (Tả truyện);
⑤ [Mì] (Họ) Mật.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phó thác, giao phó. ◇ Luận Ngữ 論語: "Khả dĩ kí bách lí chi mệnh" 可以寄百里之命 (Thái Bá 泰伯) Có thể phó thác cho công việc cai trị một trăm dặm được. § Ghi chú: Vì thế nên chịu gánh vác công việc phòng thủ ngoại cõi nước gọi là "cương kí" 疆寄.
3. (Động) Gửi, chuyển đi. ◎ Như: "kí tín" 寄信 gửi tín. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Hạo ca kí vân thủy" 浩歌寄雲水 (Quá Dục Thúy sơn 過浴翠山) Hát vang gửi mây nước.
4. (Phó) Nhờ. ◎ Như: "kí cư" 寄居 ở nhờ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Hốt kiến cách bích Hồ Lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" 忽見隔壁葫蘆廟內寄居的一個窮儒走了出來 (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
5. (Phó) Tạm thời. ◎ Như: "kí tồn" 寄存 gửi giữ tạm.
6. (Tính) Nuôi (vì tình nghĩa, không phải ruột thịt). ◎ Như: "kí phụ" 寄父 cha nuôi, "kí mẫu" 寄母 mẹ nuôi, "kí tử" 寄子 con nuôi.
Từ ghép 10
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
② Gửi, nhữ kí tín 寄信 gửi tín.
③ Nhớ, như kí cư 寄居 ở nhờ.
④ Truyền đạt.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhờ: 寄宿 Ngủ nhờ, ở trọ; 寄居 Ở nhờ, ở đậu;
③ Nhắn, truyền đạt, gởi lời: 寄語 Lời nhắn;
④ (văn) Giao, phó thác: 先帝知臣謹慎,故臨明寄臣以大事也 Tiên đế biết thần cẩn thận, nên lúc sắp mất phó thác cho thần việc lớn (Gia Cát Lượng: Xuất sư biểu).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rút, bắt. ◎ Như: "xế tiêm" 掣籤 rút thẻ, rút thăm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Toại xế bội kiếm dục trảm Đinh Nguyên" 遂掣佩劍欲斬丁原 (Đệ tam hồi) Bèn rút gươm toan chém Đinh Nguyên.
3. (Động) Đi nhanh, bay nhanh. ◇ Giản Văn Đế 簡文帝: "Tinh lưu điện xế" 星流電掣 (Kim thuần phú 金錞賦) Sao chuyển động, chớp bay vụt.
4. (Động) Giơ, cầm, đưa lên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưu Huyền Đức xế song cổ kiếm, sậu hoàng tông mã, thứ tà lí dã lai trợ chiến" 劉玄德掣雙股劍, 驟黃鬃馬, 刺斜裏也來助戰 (Đệ ngũ hồi) Lưu Huyền Đức cầm đôi gươm, tế ngựa bờm vàng, đâm xiên vào đánh giúp.
5. (Động) Co rút.
6. § Cũng đọc là "xiết".
Từ điển Thiều Chửu
② Rút, như xế tiêm 掣籤 rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt, rút: 掣簽 Bắt (rút) thăm; 他趕緊掣回手去 Nó vội vàng rút tay về.
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rút, bắt. ◎ Như: "xế tiêm" 掣籤 rút thẻ, rút thăm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Toại xế bội kiếm dục trảm Đinh Nguyên" 遂掣佩劍欲斬丁原 (Đệ tam hồi) Bèn rút gươm toan chém Đinh Nguyên.
3. (Động) Đi nhanh, bay nhanh. ◇ Giản Văn Đế 簡文帝: "Tinh lưu điện xế" 星流電掣 (Kim thuần phú 金錞賦) Sao chuyển động, chớp bay vụt.
4. (Động) Giơ, cầm, đưa lên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lưu Huyền Đức xế song cổ kiếm, sậu hoàng tông mã, thứ tà lí dã lai trợ chiến" 劉玄德掣雙股劍, 驟黃鬃馬, 刺斜裏也來助戰 (Đệ ngũ hồi) Lưu Huyền Đức cầm đôi gươm, tế ngựa bờm vàng, đâm xiên vào đánh giúp.
5. (Động) Co rút.
6. § Cũng đọc là "xiết".
Từ điển Thiều Chửu
② Rút, như xế tiêm 掣籤 rút thẻ, cũng đọc là chữ xiết.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bắt, rút: 掣簽 Bắt (rút) thăm; 他趕緊掣回手去 Nó vội vàng rút tay về.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Loại văn tự nghị luận, bình giải trong sách sử ngày xưa.
3. (Động) Cân nhắc.
4. (Động) Tuyển chọn kẻ hiền bổ vào làm quan. ◎ Như: "thuyên chuyển" 銓轉 bổ và đổi quan chức từ chỗ này qua chỗ khác.
5. (Động) Nép, nằm phục. § Thông "thuyên" 跧.
Từ điển Thiều Chửu
② Chọn kẻ hiền bổ vào làm quan gọi là thuyên.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền. § Ngày xưa gọi đồng tiền là "tuyền" 泉.
3. § Ghi chú: Có khi đọc là "toàn".
Từ điển Thiều Chửu
② Tiền, ngày xưa gọi đồng tiền là tuyền, có khi đọc là toàn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tiền. § Ngày xưa gọi đồng tiền là "tuyền" 泉.
3. § Ghi chú: Có khi đọc là "toàn".
Từ điển Thiều Chửu
② Tiền, ngày xưa gọi đồng tiền là tuyền, có khi đọc là toàn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tiền, đồng tiền;
③ [Quán] (Họ) Tuyền.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đem hết sức ra, nỗ lực. ◎ Như: "kiệt tận sở năng" 竭盡所能 dùng hết khả năng của mình, "tận kì sở trường" 盡其所長 lấy hết sở trường của mình.
3. (Động) Chết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận" 轉側牀頭, 惟思自盡 (Xúc chức 促織) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
4. (Phó) Đều hết, tất cả, toàn bộ. ◎ Như: "tận tại ư thử" 盡在於此 đều ở đấy hết. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử" 永州之野產異蛇, 黑質而白章, 觸草木盡死 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
5. (Phó) Rất, quá sức. ◎ Như: "tận thiện tận mĩ" 盡善盡美 hết sức tốt đẹp.
6. (Danh) Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là "đại tận" 大盡, 29 ngày là "tiểu tận" 小盡.
7. § Cũng đọc là "tẫn".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết.
③ Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡.
④ Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến.
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đem hết sức ra, nỗ lực. ◎ Như: "kiệt tận sở năng" 竭盡所能 dùng hết khả năng của mình, "tận kì sở trường" 盡其所長 lấy hết sở trường của mình.
3. (Động) Chết. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Chuyển trắc sàng đầu, duy tư tự tận" 轉側牀頭, 惟思自盡 (Xúc chức 促織) Nằm trằn trọc trên giường, chỉ nghĩ đến tự tử.
4. (Phó) Đều hết, tất cả, toàn bộ. ◎ Như: "tận tại ư thử" 盡在於此 đều ở đấy hết. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương, xúc thảo mộc tận tử" 永州之野產異蛇, 黑質而白章, 觸草木盡死 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng, cây cỏ chạm phải đều chết.
5. (Phó) Rất, quá sức. ◎ Như: "tận thiện tận mĩ" 盡善盡美 hết sức tốt đẹp.
6. (Danh) Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là "đại tận" 大盡, 29 ngày là "tiểu tận" 小盡.
7. § Cũng đọc là "tẫn".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðều hết, như tận tại ư thử 盡在於此 đều ở đấy hết.
③ Lịch cũ gọi tháng đủ 30 ngày là đại tận 大盡, 29 ngày là tiểu tận 小盡.
④ Một âm là tẫn. Mặc dùng, vi khiến.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hết sức, vô cùng: 盡善盡美 Hết sức tốt đẹp. 【盡力】tận lực [jìnlì] Tận lực, hết sức: 盡力幫助大家 Hết sức giúp đỡ mọi người;
③ Dốc hết, hết, tận: 盡全力 Dốc hết toàn lực; 盡心 Tận tâm, hết lòng;
④ Làm tròn, tận: 盡自己的義務 Làm tròn nghĩa vụ của mình; 盡忠 Tận trung;
⑤ Đều, toàn, hoàn toàn, hết, tất cả, hết thảy, suốt, mọi, đủ mọi: 園中樹種甚多,無法一一盡舉 Trong vườn trồng rất nhiều cây, không thể kể hết ra được; 他那間小屋子裡盡是書 Trong gian nhà nhỏ của anh ấy toàn là sách; 這盡是外國貨 Đây toàn là hàng ngoại; 吃盡了苦頭 Nếm đủ mùi cay đắng; 盡人皆知 Mọi người đều biết; 妨功害能之臣,盡爲萬戶侯 Bọn bề tôi ngăn cản công việc và làm hại những người có tài, hết thảy đều được làm vạn hộ hầu (Lí Lăng); 盡十二月,郡中毌聲 Suốt tháng mười hai, trong quận không có một tiếng động (Hán thư). 【盡皆】tận giai [jìnjie] (văn) Tất cả đều, thảy đều, hết cả: 妓女三百人,盡皆國色 Kĩ nữ ba trăm người, tất cả đều hạng quốc sắc (Lạc Dương già lam kí); 平原高阜,盡皆滅之 Đất bằng và gò cao, đều làm ngập hết cả (Lã thị Xuân thu); 【盡是】tận thị [jìnshì] Toàn bộ là, đều là: 盡是新產品 Toàn là sản phẩm mới; 關山難越,誰悲失路之人,萍水相逢,盡是他鄉之客 Quan san khó vượt, ai thương cho kẻ lạc đường; bèo nước gặp nhau, thảy đều là người đất khách (Vương Bột: Đằng vương các tự);
⑥【大盡】đại tận [dàjìn] Tháng đủ 30 ngày; 【小盡】 tiểu tận [xiăo jìn] Tháng thiếu (chỉ có 29 ngày). Xem 儘 [jên].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh "Sơn Đông" 山東.
3. (Danh) Họ "Cái".
4. (Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎ Như: "oa cái" 鍋蓋 vung nồi. ◇ Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: "Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái" 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
5. (Danh) Điều nguy hại. ◎ Như: "vô cái" 無蓋 vô hại.
6. (Động) Che, trùm, lợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi" 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
7. (Động) Đậy. ◎ Như: "cái quan luận định" 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
8. (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎ Như: "cái chương" 蓋章 đóng dấu, "cái bưu trạc" 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
9. (Động) Xây, cất. ◎ Như: "cái đình xa tràng" 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp" 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
10. (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇ Sử Kí 史記: "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
11. (Động) Nói khoác.
12. (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã" 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
13. (Phó) Có lẽ, hình như. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
14. (Liên) Vì, bởi vì. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã" 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
15. (Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm" 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
16. Một âm là "hạp". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như "hạp" 盍. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富厚, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一, Tô Tần truyện 蘇秦傳) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
17. (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?" 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?
Từ điển Thiều Chửu
② Ðậy, cái vung.
③ Cái mui xe, cái ô, cái dù.
④ Tượng, dùng làm ngữ từ. Như vị thiên cái cao, vị địa cái hậu 謂天蓋高,謂地蓋厚 bảo trời trời tượng cao, bảo đất đất tượng dày.
⑤ Hại. Như vô cái 無蓋 vô hại.
⑥ Chuộng, hơn.
⑦ Siêu việt, trội hơn, át hẳn. Như lực bạt sơn hề, khí cái thế 力拔山兮氣蓋世 (Cai Hạ ca 垓下歌) sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Mui xe, ô, dù, lọng;
③ Đậy, đắp, che: 把食物蓋好 Đậy đồ ăn cho kĩ; 蓋嚴 Đậy kín; 蓋被子 Đắp chăn; 遮蓋 Che đậy;
④ Xây nhà, làm nhà;
⑤ Át, trội hẳn, hơn hết, vượt cao hơn: 歌聲蓋住了炸彈聲 Tiếng hát át tiếng bom; 蓋世 Vượt đời;
⑥ (văn) Vì, bởi vì: 孔子罕言命,蓋難言之也 Khổng tử ít nói đến mệnh, vì mệnh rất khó nói (Sử kí);
⑦ (văn) Có lẽ, dường như: 蓋天慾困我以降厥任,故予益 勵志以濟于難 Có lẽ trời muốn trao cho ta trách nhiệm, nên ta càng cố gắng để vượt qua mọi khó khăn (Bình Ngô đại cáo); 余登箕山,其上蓋有許由冢雲 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí);
⑧ (văn) Há, sao lại (biểu thị sự phản vấn): 勢位富貴,蓋可忽乎哉? Thế lực địa vị và sự giàu sang há có thể coi thường được sao? (Chiến quốc sách: Tần sách); 善哉!技蓋至此乎? Giỏi thay, tài khéo há đến thế ư (Trang tử);
⑨ (văn) Trợ từ đầu câu (không dịch): 蓋儒者所爭,尤在于名實 Những điều mà nhà nho tranh luận, nổi bật nhất là về danh với thực (Vương An Thạch: Đáp Tư mã Gián nghị thư). 【蓋夫】 cái phù [gàifú] Liên từ biểu thị sự đề tiếp (một loại phát ngữ từ, dùng ở đầu câu hay đầu đoạn văn nghị luận, như 夫 [fú] nghĩa ②): 蓋 夫,秋之爲狀也,其色慘淡,煙飛雲歛 Kìa, mùa thu phô bày hình trạng, sắc thu thảm đạm, khói tỏa mây thâu (Âu Dương Tu: Thu thanh phú);
⑩ (văn) Điều nguy hại (dùng như 害, bộ 宀): 無蓋 Vô hại;
⑪(văn) Tôn trọng, coi trọng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (Họ) Cái Xem 蓋 [gài].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên đất. Nay thuộc tỉnh "Sơn Đông" 山東.
3. (Danh) Họ "Cái".
4. (Danh) Gọi chung những thứ dùng để che đậy: nắp, vung, nút, mui, ô, dù, lọng. ◎ Như: "oa cái" 鍋蓋 vung nồi. ◇ Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: "Khổng Tử tương hành, vũ nhi vô cái" 孔子將行, 雨而無蓋 (Quyển nhị, Trí tư 致思) Khổng Tử sắp đi, trời mưa mà không có dù che.
5. (Danh) Điều nguy hại. ◎ Như: "vô cái" 無蓋 vô hại.
6. (Động) Che, trùm, lợp. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Nhật nguyệt dục minh, nhi phù vân cái chi" 日月欲明, 而浮雲蓋之 (Thuyết lâm 說林) Mặt trời mặt trăng muốn chiếu sáng, nhưng mây (nổi) che lấp đi.
7. (Động) Đậy. ◎ Như: "cái quan luận định" 蓋棺論定 đậy nắp hòm mới khen chê hay dở.
8. (Động) Đóng (dấu), ấn lên trên. ◎ Như: "cái chương" 蓋章 đóng dấu, "cái bưu trạc" 蓋郵戳 đóng dấu nhà bưu điện.
9. (Động) Xây, cất. ◎ Như: "cái đình xa tràng" 蓋停車場 xây cất chỗ đậu xe. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Đạo Quân nhân cái Vạn Tuế san, sai nhất bàn thập cá chế sứ khứ Thái Hồ biên bàn vận hoa thạch cương phó kinh giao nạp" 道君因蓋萬歲山, 差一般十個制使去太湖邊搬運花石綱赴京交納 (Đệ thập nhị hồi) (Vua) Đạo Quân nhân (muốn) xây núi Vạn Tuế, sai chục viên chế sứ đến Thái Hồ chuyển vận đá hoa cương đem về kinh đô.
10. (Động) Siêu việt, trội hơn, át hẳn. ◇ Sử Kí 史記: "Lực bạt san hề khí cái thế, Thì bất lợi hề chuy bất thệ" 力拔山兮氣蓋世, 時不利兮騅不逝 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sức nhổ núi chừ, hùng khí trùm đời, Thời không gặp chừ, ngựa Chuy không chạy.
11. (Động) Nói khoác.
12. (Phó) Đại khái, đại để, ước chừng có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cái hữu chi hĩ, ngã vị chi kiến dã" 蓋有之矣, 我未之見也 (Lí nhân 里仁) Ước chừng có chăng, mà ta chưa thấy.
13. (Phó) Có lẽ, hình như. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢雲 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy hình như có mộ của Hứa Do.
14. (Liên) Vì, bởi vì. ◇ Sử Kí 史記: "Khổng Tử hãn xưng mệnh, cái nan ngôn chi dã" 孔子罕稱命, 蓋難言之也 (Ngoại thích thế gia tự ) Khổng Tử ít nói đến mệnh, vì mệnh khó nói vậy.
15. (Trợ) Dùng làm phát ngữ từ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Cái phù thu chi vi trạng dã, kì sắc thảm đạm, yên phi vân liễm" 蓋夫秋之為狀也, 其色慘淡, 煙霏雲歛 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ôi, hình trạng mùa thu, sắc thì ảm đạm, khói tỏa, mây thâu.
16. Một âm là "hạp". (Phó) Biểu thị nghi vấn: Sao, sao mà, đâu. § Cũng như "hạp" 盍. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Nhân sanh thế thượng, thế vị phú hậu, hạp khả hốt hồ tai!" 人生世上, 勢位富厚, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一, Tô Tần truyện 蘇秦傳) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền bạc có thể coi thường được đâu!
17. (Phó) Sao chẳng, sao không. ◇ Lễ Kí 禮記: "Tử hạp ngôn tử chi chí ư công hồ?" 子蓋言子之志於公乎 (Đàn cung thượng 檀弓上) Sao ông không nói ý ông với ngài?
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển phổ thông
2. vân vân, còn nhiều
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Có. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kì vân ích hồ?" 其云益乎 (Pháp hành 法行) Điều đó có ích gì không?
3. (Động) Là. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tuy vân thất phu, bá vương khả dã" 雖云匹夫, 霸王可也 (Viên Thuật truyện 袁術傳) Tuy là kẻ thất phu, cũng có thể xưng bá xưng vương.
4. (Trợ) Trợ từ ngữ khí đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu. ◇ Sử Kí 史記: "Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân" 余登箕山, 其上蓋有許由冢云 (Bá Di liệt truyện 伯夷列傳) Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do.
5. (Đại) Như thế, vân vân. ◇ Tả truyện 左傳: "Tử chi ngôn vân, hựu yên dụng minh?" 子之言云, 又焉用盟 (Tương Công nhị thập bát niên 襄公二十八年) Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh? ◇ Hán Thư 漢書: "Thượng viết ngô dục vân vân" 上曰吾欲云云 (Cấp Trịnh liệt truyện 汲鄭列傳) Vua nói ta muốn như thế như thế.
6. § Giản thể của 雲.
Từ điển Thiều Chửu
② Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v.
③ Nhung nhúc, như vạn vật vân vân 萬物云云 muôn vật nhung nhúc.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Có: 其云益乎? Như thế có ích không? (Tuân tử: Pháp hành);
③ Là, nói là (dùng như 是): 雖云匹夫,霸王可也 Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư);
④ Xoay chuyển: 晉不鄰矣,其誰云之! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên);
⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân: 子之言雲,又焉用盟 Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện). 【云云】vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế: 他來信說最近讀了很多新書,很有收獲云云 Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v; 上曰:吾慾云云 Nhà vua nói: Ta muốn như thế như thế (Hán thư); b. (văn) Nhung nhúc: 夫物雲云云各歸其根 Kìa muôn vật nhung nhúc, mỗi vật đều trở về với gốc của mình (Lão tử);
⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hòa cân xứng về ngữ khí, không dịch): 云何籲矣! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh); 日雲莫矣 Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện); 余登箕山,其上蓋有許由冢云 Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí); 聞其言,不見其人雲 Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí). 【云胡】vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân): 既見君子,云胡不喜? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh); 有酒在尊,可以怡情,云胡不飲? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập).
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đàn, đoàn, bầy, đám, đông đảo.【雲集】vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo: 全國代表雲集首都 Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô;
③ [Yún] Tỉnh Vân Nam (gọi tắt);
④ [Yún] (Họ) Vân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chỗ xương thịt giáp nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hiềm khích. § Thông "khích" 隙. ◎ Như: "hữu khích" 有郤 có hiềm khích, tranh chấp.
3. (Danh) Tên đất xưa.
4. (Danh) Họ "Khích".
5. Một âm là "khước". (Danh) Chỗ xương thịt giáp nhau. § Cũng như "khước" 卻.
6. (Phó) Nhưng, vẫn (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như "khước" 卻.
7. (Tính) Mệt nhọc. § Cũng như "khước" 卻.
Từ điển Thiều Chửu
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ khích 隙, nghĩa là khoảng. Như khích địa 郤地 chỗ đất giáp giới với nhau. Hai bên không hòa hợp với nhau gọi là hữu khích 有郤.
④ Chỗ xương thịt giáp nhau.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Chỗ xương thịt giáp nhau;
③ [Xì] Đất Khích (ở trong nước Tấn thời xưa);
④ [Xì] (Họ) Khích.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Hiềm khích. § Thông "khích" 隙. ◎ Như: "hữu khích" 有郤 có hiềm khích, tranh chấp.
3. (Danh) Tên đất xưa.
4. (Danh) Họ "Khích".
5. Một âm là "khước". (Danh) Chỗ xương thịt giáp nhau. § Cũng như "khước" 卻.
6. (Phó) Nhưng, vẫn (biểu thị chuyển chiết). § Cũng như "khước" 卻.
7. (Tính) Mệt nhọc. § Cũng như "khước" 卻.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phía đông. § Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái. ◎ Như: "sơn tả" 山左 phía đông của núi, "giang tả" 江左 phía đông của sông.
3. (Danh) Họ "Tả".
4. (Tính) Ở phía tay trái. ◎ Như: "tả phương" 左方 phía trái, "tả diện" 左面 mặt bên trái.
5. (Tính) Cấp tiến. ◎ Như: "tả phái" 左派 phe tả.
6. (Tính) Không chính đính. ◎ Như: "tả đạo hoặc chúng" 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
7. (Động) Làm trái lại, không hợp. ◎ Như: "ý kiến tương tả" 相左 ý kiến khác nhau.
8. (Phó) Không đúng, không thích hợp. ◎ Như: "tả kế" 左計 đưa ra kế sách không thích hợp, mưu hoạch hỏng.
9. (Phó) Giáng xuống. ◎ Như: "tả thiên" 左遷 bị giáng chức.
10. (Phó) Sai, lệch. ◎ Như: "nhĩ tưởng tả liễu" 你想左了 anh nghĩ sai rồi, "tha thuyết tả liễu" 他說左了 anh ấy nói trật rồi.
11. Một âm là "tá". (Động) Giúp, phụ tá. § Thông "tá" 佐.
12. (Động) Chứng nghiệm. ◎ Như: "chứng tá" 證左 người làm chứng.
13. (Danh) Tiếng nói khiêm trong thư từ. ◎ Như: "dĩ ngu tá hữu" 以娛左右 để làm vui cho người hầu hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v.
③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左.
④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷.
⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐.
⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy.
⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu;
③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau;
④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau;
⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo;
⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi;
⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻);
⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc;
⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp;
⑩ [Zuô] (Họ) Tả.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phía đông. § Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái. ◎ Như: "sơn tả" 山左 phía đông của núi, "giang tả" 江左 phía đông của sông.
3. (Danh) Họ "Tả".
4. (Tính) Ở phía tay trái. ◎ Như: "tả phương" 左方 phía trái, "tả diện" 左面 mặt bên trái.
5. (Tính) Cấp tiến. ◎ Như: "tả phái" 左派 phe tả.
6. (Tính) Không chính đính. ◎ Như: "tả đạo hoặc chúng" 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
7. (Động) Làm trái lại, không hợp. ◎ Như: "ý kiến tương tả" 相左 ý kiến khác nhau.
8. (Phó) Không đúng, không thích hợp. ◎ Như: "tả kế" 左計 đưa ra kế sách không thích hợp, mưu hoạch hỏng.
9. (Phó) Giáng xuống. ◎ Như: "tả thiên" 左遷 bị giáng chức.
10. (Phó) Sai, lệch. ◎ Như: "nhĩ tưởng tả liễu" 你想左了 anh nghĩ sai rồi, "tha thuyết tả liễu" 他說左了 anh ấy nói trật rồi.
11. Một âm là "tá". (Động) Giúp, phụ tá. § Thông "tá" 佐.
12. (Động) Chứng nghiệm. ◎ Như: "chứng tá" 證左 người làm chứng.
13. (Danh) Tiếng nói khiêm trong thư từ. ◎ Như: "dĩ ngu tá hữu" 以娛左右 để làm vui cho người hầu hạ.
Từ điển Thiều Chửu
② Phía đông. Cách định phương hướng cho phương đông là bên tay trái, nên sơn đông 山東 gọi là sơn tả 山左, giang đông 江東 gọi là giang tả 江左, v.v.
③ Bất tiện, như tả kế 左計 kế không hay, hai bên không hợp nhau gọi là tương tả 相左.
④ Không được chính đính, như tả đạo hoặc chúng 左道惑眾 đạo dối lừa chúng.
⑤ Giáng xuống, quan bị giáng chức gọi là tả thiên 左遷.
⑥ Một âm là tá. Giúp, cũng như chữ tá 佐.
⑦ Tiếng nói khiêm trong thư từ, như dĩ ngu tá hữu 以娛左右 nghĩa là chỉ để làm vui cho người hầu hạ, chứ không dám nói ngay đến người mình nói vậy.
⑧ Chứng nghiệm, như chứng tá 證左 người làm chứng.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quá ngoan cố, tả: 左右兩派 Hai phe tả và hữu;
③ Sai, sai lệch, không hay, không hợp: 越說越左 Càng nói càng sai; 你想左了 Anh nghĩ sai rồi; 左計 Kế dở; 相左 Không hợp nhau;
④ Khác, khác nhau: 意見相左 Ý kiến khác nhau;
⑤ (văn) Không ngay chính, tà: 左道 Tà đạo;
⑥ (văn) Phía đông: 江左 Phía đông sông; 山左 Phía đông núi;
⑦ (văn) (Bằng chứng...) phụ, giúp (dùng như 佐, bộ 亻);
⑧ (văn) Sa sút, xuống dốc;
⑨ (văn) Không vâng lời, bất chấp;
⑩ [Zuô] (Họ) Tả.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.