thiền, thuyền
chán ㄔㄢˊ

thiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: thiền quyên ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính, danh) "Thiền quyên" : (1) Dáng vẻ tư thái xinh đẹp ưu nhã. ◇ Thẩm Hi : "Yêu chi niệu na, Thể thái thiền quyên" , (Nhất chi hoa ) Eo thon yểu điệu, Dáng hình xinh tươi. § Cũng nói là "thiền viên" . (2) Người đẹp, gái đẹp. ◇ Phương Can : "Tiện khiển thiền quyên xướng Trúc Chi" 便 (Tặng Triệu Sùng Thị Ngự ) Tiện bảo người đẹp hát điệu Trúc Chi. (3) Chỉ trăng sáng đẹp. ◇ Tô Thức : "Đãn nguyện nhân trường cửu, Thiên lí cộng thiền quyên" , (Thủy điệu ca đầu 調) Chỉ mong người lâu dài mãi, (Dù xa cách) nghìn dặm (vẫn) cùng nhau (thưởng thức) trăng sáng đẹp.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiền quyên tả cái dáng xinh đẹp đáng yêu, cho nên mới gọi con gái là thiền quyên.

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiền quyên : Vẻ đẹp đẻ của đàn bà con gái. Cũng chỉ người đàn bà con gái đẹp. Ta cũng thường đọc là Thuyền quyên.

Từ ghép 1

thuyền

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】thuyền quyên [chán juan]
① (văn) Đàn bà con gái đẹp hay mặt trăng;
② Tư thế đẹp, dáng đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Tâm tư chuyên chú, chú tâm vào một việc. ◇ Sử Kí : "Đạo gia sử nhân tinh thần chuyên nhất" 使 (Thái Sử Công tự tự ) Đạo gia khiến cho người ta tinh thần chuyên chú.
2. Đồng tâm đồng ý, đồng nhất. ◇ Đông Quan Hán kí : "Nhân bất chuyên nhất, kì thanh tuy đại nhi hư, dị công" , , (Cảnh Yểm truyện ) Người (ở đấy) không đồng lòng với nhau, tiếng tuy lớn nhưng không thật, dễ đánh.
3. Chỉ biết, rắp tâm, chuyên môn. ◇ Tây du kí 西: "Nhĩ khước hựu bất thị hảo tâm, chuyên nhất chỉ hội phiến nhân" , (Đệ tứ thập nhị hồi) Ngươi lại là kẻ không tốt, chuyên môn chỉ biết lừa đảo người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Nhắm vào một mục tiêu hoặc một phương hướng. ◇ Tôn Tử : "Tịnh địch nhất hướng, thiên lí sát tướng" , (Cửu địa ) Dồn quân địch vào một hướng, từ ngàn dặm giết tướng địch.
2. Một mạch. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ" , (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.
3. Ý chí chuyên nhất, một niềm. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi" , (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 簿) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.
4. Hoài, mãi, từ trước đến nay. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc" ? (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.
5. Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt. ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh" , (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu ) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.
6. Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật" , , (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.

Từ điển trích dẫn

1. Sương mưa ngon ngọt. § Ngày xưa coi là điềm lành thiên hạ thái bình. ◇ Giả Nghị : "Cam lộ kí giáng, chu thảo manh nha" , (Quá Tần luận ).
2. Ngày xưa mê tín tin có thứ nước tiên làm cho trường sinh bất lão.
3. Thuật ngữ Phật giáo: Tỉ dụ giáo lí nhà Phật, niết bàn... § Ta quen gọi là "cam lồ". ◇ Pháp Hoa Kinh : "Vị đại chúng thuyết cam lộ tịnh pháp" (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ).
4. Chỉ loài "nha trùng" tiết ra chất lỏng, vị ngọt như mật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương ngọt. Chỉ ơn vua nhuần thấm khắp thiên hạ như sương thấm ướt muôn loài cây cỏ — Chỉ giáo lí nhà Phật. Ta quen gọi là Cam lồ.

an tĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

yên tĩnh, trật tự

Từ điển trích dẫn

1. Bình yên, yên ổn. § Cũng viết là "an tĩnh" . ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "... tiếp đắc kỉ phong gia tín, tri đạo gia trung an tĩnh" ..., (Đệ nhị hồi).
2. Yên lặng, không có tiếng động. ◇ Chu Nhi Phục : "Dạ dĩ thâm liễu, thiên thượng đích tinh tinh mật mật ma ma, thôn lí thập phần an tĩnh, nhân môn đô thụy liễu" , , , (Thượng Hải đích tảo thần , Đệ nhất bộ tam ).
3. Trầm lặng, trầm tĩnh (khí độ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ bất quá thị ngôn ngữ an tĩnh, tính tình hòa thuận nhi dĩ" , (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chẳng qua chỉ là trầm lặng ít nói, tính tình hòa thuận mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn, không có việc gì xảy ra — Cũng chỉ sự yên lặng, không có tiếng động.

quán quân

phồn thể

Từ điển phổ thông

quán quân, người vô địch, người đỗ đầu

Từ điển trích dẫn

1. Công lao quân sự cao lớn vượt hơn người khác, đứng đầu các quân. ◇ Sử Kí : "Hạng Lương thiệp Hoài nhi tây, kích Cảnh Câu, Tần Gia đẳng, (Kình) Bố thường quán quân" 西, , , (Kình Bố truyện ).
2. Người đứng đầu, người giỏi hơn hết trong một cuộc thi tài. ◎ Như: "túc cầu quán quân" .
3. Danh hiệu tướng quân thời xưa. ◇ Sử Kí : "Chư biệt tướng giai thuộc Tống Nghĩa, hiệu vi Khanh Tử Quán Quân" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Các biệt tướng đều thuộc quyền Tống Nghĩa, hiệu là Khanh Tử Quán Quân.
4. Chỉ "Tống Nghĩa" lệnh doãn nước Sở, hiệu là "Khanh Tử Quán Quân" .
5. Chỉ "Hoắc Khứ Bệnh" , tướng nhà Hán từng đi viễn chinh Hung Nô, được phong là "Quán Quân Hầu" .
6. Tên huyện ngày xưa, nay thuộc Hà Nam. § "Hoắc Khứ Bệnh" được phong là "Quán quân hầu" ở đây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu, người giỏi hơn hết — Vị tướng chỉ huy một đoàn binh lính đông đảo.

Từ điển trích dẫn

1. Người có hành vi phóng đãng, không câu nệ tiểu tiết. ◇ Hậu Hán Thư : "Hốt hữu túy tửu cuồng phu, phân tranh đạo lộ, kí vô tôn nghiêm chi nghi, khởi thức thượng hạ chi biệt" , , , (Độc hành truyện , Tiếu Huyền ).
2. Người cuồng vọng, không biết gì cả. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Hà vật cuồng phu, cảm hủy báng triều chánh như thử?" , ? (Ảo tướng công ẩm hận bán san đường ).
3. Chỉ người ngang ngược làm xằng. ◇ Mặc Tử : "Vũ Vương nãi công cuồng phu, phản Thương chi Chu" , (Phi công hạ ).
4. Người có tinh thần bệnh hoạn bất thường. ◇ Thôi Báo : "Hữu nhất bạch thủ cuồng phu, bị phát đề hồ, loạn lưu nhi độ, kì thê tùy hô chỉ chi, bất cập, toại đọa hà thủy tử" , , , , , (Cổ kim chú , Quyển trung , Âm nhạc ).
5. Dùng làm khiêm từ. ◇ Hậu Hán Thư : "(Lí) Cố cuồng phu hạ ngu, bất đạt đại thể, thiết cảm cổ nhân nhất phạn chi báo, huống thụ cố ngộ nhi dong bất tận hồ!" , , , (Lí Cố truyện ).
6. Thời xưa, tiếng khiêm nhường của người vợ nói về chồng mình. ◇ Lí Bạch : "Ngọc thủ khai giam trường thán tức, Cuồng phu do thú giao Hà Bắc" , (Đảo y thiên ).
7. Thời cổ chỉ người trừ tà ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ phóng túng, không biết giữ gìn — Kẻ xấu xa. Cũng là tiếng khiêm nhường khi người vợ nói về chồng mình.

Từ điển trích dẫn

1. Tim và bụng. ◇ Chiến quốc sách : "Tần Hàn chi địa hình, tương thác như tú. Tần chi hữu Hàn, nhược mộc chi hữu đố, nhân chi bệnh tâm phúc" , . , , (Tần sách tam, Phạm Thư chí Tần ) Địa thế của Tần, Hàn, xen lẫn nhau như bức thêu. Tần mà có đất của Hàn, như gỗ mà có sâu mọt, như người mà có bệnh ở tim, bụng.
2. Đất hiểm yếu. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhân thử dục dĩ hội kì tâm phúc" (Ngôi Hiêu truyện ) Nhân đó muốn phá vỡ đất hiểm yếu của nước này.
3. Người thân tín, người ở cạnh tham dự việc cơ mật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Trân hoan hỉ, tương tả hữu nhất khái tiên khiển hồi khứ, chỉ lưu lưỡng cá tâm phúc tiểu đồng khiên mã" , , (Đệ thập lục hồi) Giả Trân vui mừng, bảo người nhà về trước, chỉ giữ lại hai đứa hầu thân tín dắt ngựa.
4. Tỉ dụ trung thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tim và bụng, chỉ sự thân thiết, rất đáng tin. Đoạn trường tân thanh : » Từ rằng tâm phúc tương cờ «.

Từ điển trích dẫn

1. Pháp độ. ◇ Hàn Phi Tử : "Lục viết hữu xích thốn nhi vô ý độ" (An nguy ).
2. Một chút, một tí. ◇ Sử Kí : "Nhiên Vũ phi hữu xích thốn thừa nghệ, khởi lũng mẫu chi trung, tam niên, toại tương ngũ chư hầu diệt Tần, phân liệt thiên hạ, nhi phong vương hầu, chánh do Vũ xuất, hiệu vi Bá Vương" , , , , , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vũ trong tay không có một tấc đất, thừa thế nổi lên nơi thảo dã, chỉ trong ba năm mà đem năm nước chư hầu diệt được Tần, chia cắt thiên hạ, phong các vương hầu, ban ra chính lệnh từ Vũ đưa ra, lấy hiệu là Bá Vương.
3. Tốc độ và tiết phách (trong âm nhạc, hí khúc).
4. Kích thước (dài ngắn, lớn nhỏ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nguyên thị nhất khởi công trình chi thì tựu hoạch liễu các xứ đích đồ dạng, lượng chuẩn xích thốn, tựu đả phát nhân bạn khứ đích" , , (Đệ nhất thất, nhất bát hồi) Vì lúc mới khởi công đã vẽ đồ bản theo đúng kích thước và sai người đi thửa.
5. Chừng mực, tiết độ. ◎ Như: "tha vi nhân ổn kiện, phàm sự đô hữu cá xích thốn" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thước và tấc. Chỉ sự ít ỏi lắm — Cũng chỉ sự gần gủi.

Từ điển trích dẫn

1. Cách cục, trình thức. ◇ Ngụy thư : "Trung họa cửu châu, ngoại bạc tứ hải, tích kì vật thổ, chế kì cương vực, thử cái vương giả chi quy mô dã" , , , , (Địa hình chí thượng ).
2. Phạm vi, tràng diện, khí thế, kích thước, tầm cỡ. ◇ Phù sanh lục kí : "Hải Tràng tự quy mô cực đại, sơn môn nội thực dong thụ, đại khả thập dư bão, ấm nùng như cái, thu đông bất điêu" , , , , (Lãng du kí khoái ) Chùa Hải Tràng kích thước cực lớn, trong cổng chùa trồng một cây dong, thân to hơn mười ôm, bóng phủ rậm rạp như lọng, lá xanh tươi quanh năm.
3. Chỉ tài năng, khí khái. ◇ Tiền Hán Thư Bình Thoại : "Nguyên thị hàn môn nhất tráng phu, Cùng thông văn vũ hữu quy mô" , (Quyển thượng ).
4. Phép tắc, mẫu mực, bảng dạng. ◇ Lục Du : "Dĩ vi danh lưu chi thi thiết, đương hữu tiền bối chi quy mô" , (Hạ tạ đề cử khải ).
5. Mô phỏng, bắt chước. ◇ Phương Bao : "Nãi quy mô cổ nhân chi hình mạo nhi phi kì chân dã" (Trữ lễ chấp văn cảo 稿, Tự ).
6. Quy hoạch, trù liệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thước và khôn, chỉ phép tắc khuôn mẫu phải theo — Chỉ cái kích thước, khuôn khổ thực hiện. Td: Đại quy mô ( khuôn khổ rộng lớn ), » Quy mô cũng rắp hỗn đồng «. ( Đại Nam Quốc Sử ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.