Từ điển trích dẫn

1. Bằng phẳng rộng rãi. ◇ Đào Uyên Minh : "Thổ địa bình khoáng, ốc xá nghiễm nhiên" , (Đào hoa nguyên kí ) Đất bằng phẳng rộng rãi, nhà cửa ngay ngắn.
2. Chỉ đất bằng phẳng rộng rãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế đất phẳng phiu rộng rãi.
si, sài, trại, tái, tý, tứ
chái ㄔㄞˊ, zhài ㄓㄞˋ, zì ㄗˋ

si

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Si trì — Các âm khác là Sài, Tái, Tứ. Xem các âm này.

Từ ghép 1

sài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

củi đun

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Củi. ◎ Như: "sài hỏa" củi để đốt.
2. (Danh) Họ "Sài".
3. (Động) Đốt củi tế trời. ◇ Lễ Kí : "Sài vu thượng đế" (Đại truyện ) Đốt củi tế thượng đế.
4. (Động) Dùng củi che, che chở, bảo hộ. ◇ Hoài Nam Tử : "Sài Cơ Tử chi môn" (Đạo ứng ) Giữ gìn nhà của Cơ Tử.
5. (Tính) Làm bằng củi. ◇ Nguyễn Trãi : "Sài môn trú tảo tịnh âm âm" (Tức hứng ) Cửa sài ban ngày quét dọn sạch sẽ, im mát.
6. Một âm là "trại". (Danh) § Thông "trại" .

Từ điển Thiều Chửu

① Củi.
② Tế sài, lúc tế chất củi lên trên, xong rồi đốt đi gọi là sài. Ken cỏ làm cửa gọi là sài môn .
③ Lấp.
④ Giữ.
⑤ Một âm là tí. Chứa, chất đống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Củi, cành khô, rơm cỏ (để đốt): Củi chẻ; Một bó củi; Đi lấy củi;
② Khô đét, gầy đét: Gầy đét;
③ (văn) Lấp, ngăn chặn;
④ Tế sài (đốt củi tế);
⑤ (văn) Giữ;
⑥ [Chái] (Họ) Sài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Củi để đun nấu — Thanh gỗ nhỏ, xấu. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cửa sài vừa ngỏ then hoa, gia đồng vào gửi thư nhà mới sang « ( Cửa sài chỉ cái cổng gỗ, cũng chỉ cổng ngõ nhà nghèo ) — Các âm khác là Si, Tái, Tứ. Xem các âm này.

Từ ghép 7

trại

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Củi. ◎ Như: "sài hỏa" củi để đốt.
2. (Danh) Họ "Sài".
3. (Động) Đốt củi tế trời. ◇ Lễ Kí : "Sài vu thượng đế" (Đại truyện ) Đốt củi tế thượng đế.
4. (Động) Dùng củi che, che chở, bảo hộ. ◇ Hoài Nam Tử : "Sài Cơ Tử chi môn" (Đạo ứng ) Giữ gìn nhà của Cơ Tử.
5. (Tính) Làm bằng củi. ◇ Nguyễn Trãi : "Sài môn trú tảo tịnh âm âm" (Tức hứng ) Cửa sài ban ngày quét dọn sạch sẽ, im mát.
6. Một âm là "trại". (Danh) § Thông "trại" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

tái

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Tái — Cái trại — Các âm khác là Sài, Si, Tứ. Xem các âm này.

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Củi.
② Tế sài, lúc tế chất củi lên trên, xong rồi đốt đi gọi là sài. Ken cỏ làm cửa gọi là sài môn .
③ Lấp.
④ Giữ.
⑤ Một âm là tí. Chứa, chất đống.

tứ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất chứa — Các âm khác là Sài, Si, Tái. Xem các âm này.
di, đề
tí ㄊㄧˊ, yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cắt cỏ
2. cỏ di

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mầm non cây cỏ. ◇ Bạch Cư Dị : "Bích đề hồng lâu kim hà tại?" (Đông tường dạ hợp ) Mầm non xanh biếc ở lầu hồng bây giờ ở đâu?
2. (Danh) Mượn chỉ tay mềm nhỏ của người con gái. ◎ Như: "hương đề" .
3. Một âm là "di". (Động) Cắt trừ cỏ dại.

Từ điển Thiều Chửu

① Mầm cỏ tranh. Cây cỏ mới nhú mầm đều gọi là đề.
② Một âm là di. Cắt cỏ.
④ Cỏ di.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ di (một loại cỏ dại);
② (văn) Cắt cỏ, giẫy cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cỏ — Một âm khác là Đề. Xem âm Đề.

đề

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mầm cỏ tranh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mầm non cây cỏ. ◇ Bạch Cư Dị : "Bích đề hồng lâu kim hà tại?" (Đông tường dạ hợp ) Mầm non xanh biếc ở lầu hồng bây giờ ở đâu?
2. (Danh) Mượn chỉ tay mềm nhỏ của người con gái. ◎ Như: "hương đề" .
3. Một âm là "di". (Động) Cắt trừ cỏ dại.

Từ điển Thiều Chửu

① Mầm cỏ tranh. Cây cỏ mới nhú mầm đều gọi là đề.
② Một âm là di. Cắt cỏ.
④ Cỏ di.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mầm cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ cỏ tranh mới mọc — Một âm là Di. Xem Di.
trác, trạo
zhào ㄓㄠˋ, zhuō ㄓㄨㄛ

trác

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. § Cũng như "trạo" . ◇ Nguyễn Trãi : "Nhật tà ỷ trạo thương mang lập" (Thần Phù hải khẩu ) Mặt trời xế bóng, tựa mái chèo đứng giữa mênh mông.
2. (Danh) Mượn chỉ thuyền. § Cũng như "trạo" . ◎ Như: "quy trạo" quay thuyền về. ◇ Trương Hiệp : "Túng trạo tùy phong" (Thất mệnh ) Buông thuyền theo gió.
3. (Động) Chèo thuyền. ◇ Đào Uyên Minh : "Hoặc mệnh cân xa, hoặc trạo cô chu" , (Quy khứ lai từ ) Hoặc đi chiếc xe giăng màn, hoặc chèo con thuyền lẻ loi.
4. Một âm là "trác". (Danh) Cái đẳng, cái bàn. § Cũng như "trác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo, như quy trạo quay thuyền về.
② Một âm là trác. Cái đẳng. Cũng như chữ trác .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn. Như chữ Trác .

trạo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mái chèo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. § Cũng như "trạo" . ◇ Nguyễn Trãi : "Nhật tà ỷ trạo thương mang lập" (Thần Phù hải khẩu ) Mặt trời xế bóng, tựa mái chèo đứng giữa mênh mông.
2. (Danh) Mượn chỉ thuyền. § Cũng như "trạo" . ◎ Như: "quy trạo" quay thuyền về. ◇ Trương Hiệp : "Túng trạo tùy phong" (Thất mệnh ) Buông thuyền theo gió.
3. (Động) Chèo thuyền. ◇ Đào Uyên Minh : "Hoặc mệnh cân xa, hoặc trạo cô chu" , (Quy khứ lai từ ) Hoặc đi chiếc xe giăng màn, hoặc chèo con thuyền lẻ loi.
4. Một âm là "trác". (Danh) Cái đẳng, cái bàn. § Cũng như "trác" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mái chèo, như quy trạo quay thuyền về.
② Một âm là trác. Cái đẳng. Cũng như chữ trác .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trạo — Xem Trác.

Từ điển trích dẫn

1. Vật kiến trúc rất cao. ◇ Dữu Tín : "Trường ảnh lâm song khuyết, Cao tằng xuất cửu thành" , (Phụng họa Đồng Thái Tự phù đồ ). § Ở đây chỉ cái tháp chùa.
2. Ở bậc rất cao. ◎ Như: "cao tằng chỉ huy nhân viên"
sū ㄙㄨ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: tử tô )
2. sống lại, tái thế
3. kiếm cỏ

Từ điển phổ thông

(xem: tô rô )

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây tía tô. Cg. [zêsu];
② Sống lại (như , bộ ): Chết đi sống lại;
③ Thức dậy, tỉnh lại: Tỉnh giấc, tỉnh lại;
④ Nghỉ ngơi;
⑤ [Su] Chỉ Giang Tô hay Tô Châu (Trung Quốc): Miền Bắc Giang Tô;
⑥ [Su] Chỉ Liên Xô (cũ);
⑦ [Su] (sử) Chỉ khu xô-viết của Trung Quốc (1927-1937);
⑧ [Su] (Họ) Tô.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Khăn bịt đầu của đàn bà thời xưa.
2. Khổng Minh đánh Tư Mã Ý . Ý không chịu ra đánh, Khổng Minh sai người gửi khăn bịt đầu đàn bà cho Ý, để hạ nhục. Sau, "cân quắc" chỉ đàn bà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn bịt đầu của đàn bà thời xưa. Chỉ người đàn bà. Chẳng hạn người đàn bà tài giỏi làm được việc lớn thì được gọi là Cân quắc anh hùng.
niên
nián ㄋㄧㄢˊ

niên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. năm
2. tuổi
3. được mùa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thời gian trái đất xoay một vòng quanh mặt trời.
2. (Danh) Tuổi. ◎ Như: "diên niên ích thọ" thêm tuổi thêm thọ, "niên khinh lực tráng" tuổi trẻ sức khỏe. ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ hữu nhất cá lão mẫu, niên dĩ lục tuần chi thượng" , (Đệ nhị hồi) Chỉ có một mẹ già, tuổi đã ngoài sáu mươi.
3. (Danh) Khoa thi. ◎ Như: "đồng niên" người đỗ cùng khoa, "niên nghị" tình kết giao giữa những người cùng đỗ một khoa.
4. (Danh) Năm tháng. Phiếm chỉ thời gian.
5. (Danh) Chỉ sinh hoạt, sinh kế. ◇ Cao Minh : "Ta mệnh bạc, thán niên gian, hàm tu nhẫn lệ hướng nhân tiền, do khủng công bà huyền vọng nhãn" , , , (Tì bà kí , Nghĩa thương chẩn tế ).
6. (Danh) Tết, niên tiết. ◎ Như: "quá niên" ăn tết, "nghênh niên" đón tết.
7. (Danh) Thu hoạch trong năm. ◎ Như: "phong niên" thu hoạch trong năm tốt (năm được mùa), "niên cảnh" tình trạng mùa màng.
8. (Danh) Thời đại, thời kì, đời. ◎ Như: "Khang Hi niên gian" thời Khang Hi, "bát thập niên đại" thời kì những năm 80.
9. (Danh) Thời (thời kì trong đời người). ◎ Như: "đồng niên" thời trẻ thơ, "thanh thiếu niên" thời thanh thiếu niên, "tráng niên" thời tráng niên, "lão niên" thời già cả.
10. (Danh) Tuổi thọ, số năm sống trên đời. ◇ Trang Tử : "Niên bất khả cử, thì bất khả chỉ" , (Thu thủy ).
11. (Danh) Đặc chỉ trường thọ (nhiều tuổi, sống lâu). ◇ Tống Thư : "Gia thế vô niên, vong cao tổ tứ thập, tằng tổ tam thập nhị, vong tổ tứ thập thất, hạ quan tân tuế tiện tam thập ngũ, gia dĩ tật hoạn như thử, đương phục kỉ thì kiến thánh thế?" , , , , 便, , ? (Tạ Trang truyện ).
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị tính thời gian. ◎ Như: "nhất niên hữu thập nhị cá nguyệt" một năm có mười hai tháng.
13. (Danh) Họ "Niên".
14. (Tính) Hằng năm, mỗi năm, theo thứ tự thời gian. ◎ Như: "niên giám" sách ghi chép việc trong năm, thống kê hằng năm, "niên biểu" theo thứ tự thời gian, "niên sản lượng" sản lượng hằng năm.
15. (Tính) Vào cuối năm, sang năm mới. ◎ Như: "niên cao" bánh tết, "niên họa" tranh tết, "bạn niên hóa" buôn hàng tết.

Từ điển Thiều Chửu

① Năm.
② Tuổi.
③ Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên . Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị .
④ Ðược mùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Năm: Năm ngoái; Thu nhập cả năm;
② Tuổi, lứa tuổi: Người đã quá bốn mươi; Cô ấy mới mười lăm tuổi; Tuổi biết mệnh trời, tuổi năm mươi;
③ Thời, đời: Cuối đời nhà Minh; Thời thơ ấu;
④ Tết: Ăn tết; Chúc tết;
⑤ Mùa màng: Được mùa; Mất mùa;
⑥ [Nián] (Họ) Niên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa gặt lúa — Một năm — Một tuổi — Tuổi tác. Chinh phụ ngâm khúc ( bản dịch ) có câu: » Nỡ nào đôi lứa thiếu niên, quan sơn để cách hàn huyên sao đành «.

Từ ghép 90

bách niên 百年bách niên giai lão 百年偕老bách niên hảo hợp 百年好合bái niên 拜年bỉ niên 比年biên niên 編年bình niên 平年cao niên 高年chu niên 周年chu niên 週年chung niên 終年cơ niên 饑年cùng niên lũy thế 窮年累世diên niên 延年diệu niên 妙年dư niên 餘年đa niên 多年đãi niên 待年đinh niên 丁年đồng niên 同年đương niên 當年hành niên 行年hoa niên 花年hoang niên 荒年khai niên 開年khang niên 康年khứ niên 去年kim niên 今年kinh niên 經年lai niên 來年lũy niên 累年mạt niên 末年mậu niên 茂年minh niên 明年mộ niên 暮年mỗi niên 毎年mỗi niên 每年nghênh niên 迎年nhuận niên 閏年niên biểu 年表niên canh 年庚niên chung 年終niên đại 年代niên để 年底niên giám 年鉴niên giám 年鑑niên hạn 年限niên hiệu 年號niên hoa 年華niên huynh 年兄niên khinh 年輕niên khinh 年轻niên kỉ 年紀niên kim 年金niên lão 年老niên lịch 年曆niên linh 年齡niên linh 年龄niên mại 年迈niên mại 年邁niên phổ 年譜niên sơ 年初niên thanh 年青niên thiếu 年少niên thủ 年首niên vĩ 年尾niên xỉ 年齒phong niên 豐年quá niên 過年suy niên 衰年tàn niên 殘年tân niên 新年tất niên 畢年tề niên 齊年thành niên 成年thanh niên 青年thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân 十年樹木,百年樹人thiên niên uân 千年蒀thiên niên uân 千年蒕thiếu niên 少年tích niên 昔年tiền niên 前年tráng niên 壯年trung niên 中年vãn niên 晚年vạn niên 萬年vãng niên 往年vị thành niên 未成年vong niên 忘年ỷ niên 綺年

Từ điển trích dẫn

1. "Danh" tên thật đặt khi sinh ra và "hiệu" tên đặt thêm để gọi tác giả văn chương, tác phẩm nghệ thuật..
2. Cái tên đẹp đẽ người ta dùng để nói đến một người. ☆ Tương tự: "mĩ danh" .
3. Chỉ chung tên gọi. ☆ Tương tự: "danh tự" , "xưng vị" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thật và tên dùng ngoài đời — Cái tên đẹp đẽ để nói lên ý nghĩa gì — Chỉ chung tên gọi.
ê, ế
yī ㄧ, yì ㄧˋ

ê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ấy (trợ ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Là. § Cũng như "thị" . ◇ Tô Thức : "Nhất vũ tam nhật, ê thùy chi lực?" , (Hỉ vủ đình kí ) Một trận mưa ba ngày, là sức của ai?
2. (Phó) Chỉ. § Cũng như "duy" hay "duy" . ◇ Tả truyện : "Nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô" , (Ẩn Công nguyên niên ) Ngươi còn có mẹ, chỉ ta một mình không có ai.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấy, dùng làm tiếng trợ ngữ, như nhĩ hữu mẫu di, ê ngã độc vô (Tả truyện ) ngươi có mẹ còn, ấy ta một không.
② Một âm là ế. Tiếng than thở.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trợ từ ở đầu hoặc giữa câu (dùng để tạo sự hài hòa âm tiết): Ngươi còn có mẹ để có thể dâng cho lễ vật, còn ta thì không (Tả truyện); Dân không thay đổi đồ tế, chỉ có đức hạnh là có thể làm đồ tế (Tả truyện); ? Một trận mưa ba ngày, là sức của ai (Tô Thức: Hỉ vũ đình kí);
② Đặt ở đầu mẫu câu đảo trí tân ngữ ((Ê +) tân ngữ + + động từ), biểu thị tính duy nhất của tân ngữ-chủ ngữ: Vương thất không suy bại, là nhờ người phò tá (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); Cho nên triều Chu không suy vong, là nhờ ở hai nước (Tề và Tấn) (Tam quốc chí: Ngụy thư, Võ đế kỉ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối dây — Một âm là Ế. Xem Ế.

ế

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng than thở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than thở, rên rỉ — Một âm là Ê. Xem Ê.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.