phồn & giản thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tên bài nhạc. ◎ Như: "Chu nam" 周南, "Triệu nam" 召南 tên bài nhạc trong kinh Thi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tên bài hát: 周南 Chu nam; 召南 Thiệu nam (trong Kinh Thi);
③ [Nán] (Họ) Nam. Xem 南 [na].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 67
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chèo thuyền
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hiện ra, bốc lên. ◎ Như: "kiểm thượng phiếm liễu nhất tằng hồng quang" 臉上泛了一層紅光 trên mặt bừng đỏ lên (một lớp). ◎ Như: "na điều thủy câu phiếm trước nhất trận trận ác xú" 那條水溝泛著一陣陣惡臭 cái rãnh nước đó bốc lên từng luồng hôi thối.
3. (Động) Tràn, ngập. ◇ Diệp Đình Quản 葉廷琯: "Hà lộ bạo trướng, tây phiếm đông tố" 河路暴漲, 西泛東泝 (Xuy võng lục 吹網錄, Tam Hà huyện liêu bi 三河縣遼碑).
4. (Động) Lật, lật đổ. ◎ Như: "phiếm giá" 泛駕 lật xe. ◇ Sử Kí 史記: "Tề vương khởi, Hiếu Huệ diệc khởi, thủ chi dục câu vi thọ, thái hậu nãi khủng, tự khởi phiếm Hiếu Huệ chi" 齊王起, 孝惠亦起, 取卮欲俱為壽, 太后迺恐, 自起泛孝惠卮 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Tề vương đứng dậy, Hiếu Huệ cũng đứng dậy nâng chén muốn cùng (với Tề vương) chúc thọ, thái hậu sợ quá, tự mình đứng dậy hất đổ chén rượu của Hiếu Huệ.
5. (Động) Thua, bại. ◇ Hán Thư 漢書: "Đại mệnh tương phiếm, mạc chi chấn cứu" 大命將泛, 莫之振救 (Thực hóa chí thượng 食貨志上) Mệnh lớn sắp thất bại, không ai cứu vãn được.
6. (Tính) Không thiết thực. ◎ Như: "văn chương phù phiếm" 文意浮泛 văn chương không thiết thực.
7. (Tính) Ố, bẩn, ô nhiễm. § Thông "phiếm" 氾. ◎ Như: "kỉ trương phiếm hoàng đích tướng phiến" 幾張泛黃的相片 mấy tấm hình ố vàng.
8. (Phó) Không chuyên chỉ vào một sự gì nhất định. ◎ Như: "phiếm luận" 泛論 bàn phiếm, nói chuyên không theo một chủ đề, mục đích rõ rệt.
9. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. ◎ Như: "quảng phiếm" 廣泛 rộng khắp.
Từ điển Thiều Chửu
② Phù phiếm (không thiết thực).
③ Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận 泛論 bàn phiếm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hiện ra, ửng lên, phảng phất: 臉上泛紅 Mặt ửng đỏ; 泛出香味 Phảng phất mùi thơm;
③ Rộng, rộng khắp, chung chung, bông lông, phù phiếm, qua loa: 泛論 Bàn rộng; 泛指 Chỉ chung; 且倘佯而泛觀 Và lại ung dung qua lại mà quan sát rộng khắp (Lưu Hướng: Cửu thán, Tư cổ);
④ Lan tràn, tràn ngập, ngập lụt: 黃泛區 Vùng Hoàng Hà ngập lụt trước kia;
⑤ (văn) Lật đổ: 夫泛駕之馬,…亦在御之而已 Ngựa làm lật xe, ... cũng là do cách người ta điều khiển nó mà thôi (Hán thư: Võ đế kỉ). Xem 汎 [fàn], 汜 [Fàn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phục tùng, phục dịch
3. làm việc
4. uống vào
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Áo tang. ◎ Như: "trảm thôi" 斬衰, "tư thôi" 齊衰, "đại công" 大功, "tiểu công" 小功, "ti ma" 緦麻 gọi là "ngũ phục" 五服.
3. (Danh) Đóng xe tứ mã, hai con ở bên trong gọi là "phục".
4. (Danh) Cái ống tên.
5. (Động) Mặc áo, đội. ◇ Hán Thư 漢書: "Chu Công phục thiên tử chi miện, nam diện nhi triều quần thần" 周公服天子之冕, 南面而朝群臣 (Vương Mãng truyện 王莽傳) Chu Công đội mũ thiên tử, quay mặt về hướng nam hội họp các quan.
6. (Động) Phục tòng. ◎ Như: "bội phục" 佩服 vui lòng mà theo, không bao giờ quên. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cử trực, thố chư uổng, tắc dân phục" 舉直錯諸枉, 則民服 (Vi chính 為政) Đề cử người ngay thẳng, bỏ hết những người cong queo thì dân phục tùng.
7. (Động) Làm việc. ◎ Như: "phục quan" 服官 làm việc quan, "phục điền" 服田 làm ruộng.
8. (Động) Uống, dùng. ◎ Như: "phục dược" 服藥 uống thuốc.
9. (Động) Quen, hợp. ◎ Như: "bất phục thủy thổ" 不服水土 chẳng quen với khí hậu đất đai.
10. (Động) Đeo.
11. (Động) Nghĩ nhớ.
Từ điển Thiều Chửu
② Mặc áo.
③ Áo tang, trảm thôi 斬衰, tư thôi 齊衰, đại công 大功, tiểu công 小功, ti ma 緦麻 gọi là ngũ phục 五服.
④ Phục tòng.
⑤ Làm việc, như phục quan 服官 làm việc quan, phục điền 服田 làm ruộng, v.v.
⑥ Ðóng xe tứ mã, hai con ở hai bên đòn xe gọi là phục.
⑦ Uống, như phục dược 服藥 uống thuốc.
⑧ Quen, như bất phục thủy thổ 不服水土 chẳng quen đất nước.
⑨ Ðeo.
⑩ Nghĩ nhớ.
⑪ Cái ống tên.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quần áo tang: 有服在身 Mặc đồ tang;
③ (cũ) Áo tang: 五服 Năm loại áo tang;
④ Mặc (quần áo): 夏天服單衣 Mùa hè mặc áo mỏng;
⑤ Uống (thuốc): 服中藥 Uống thuốc bắc;
⑥ Gánh (chức vụ), chịu, nhận, đi, làm, phục vụ: 服兵役 Làm nghĩa vụ quân sự, đi bộ đội, đi lính; 服罪 Nhận tội; 服刑 Chịu hình phạt; 服官 Làm việc quan; 服田 Làm ruộng;
⑦ Chịu phục, phục tùng, tuân theo: 你講的有道理,我算服了你了 Anh nói có lí, tôi chịu phục anh đấy; 口服心不服 Ngoài miệng tuân theo, trong bụng không phục;
⑧ Làm cho tin phục, thuyết phục, chinh phục: 以理服人 Dùng lí lẽ để thuyết phục người;
⑨ Thích ứng, quen: 不服水土 Không quen thủy thổ;
⑩ (văn) Hai ngựa ở bên đòn xe (trong xe tứ mã thời xưa);
⑪ (văn) Ống đựng tên;
⑫ (văn) Đeo;
⑬ Nghĩ nhớ;
⑭ [Fú] (Họ) Phục. Xem 服 [fù].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 83
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mẹ chồng
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mẹ hoặc phụ nữ ngang hàng với mẹ. ◇ Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: "A bà bất giá nữ, na đắc tôn nhi bão" 阿婆不嫁女, 那得孫兒抱 (Hoành xuy khúc từ ngũ 橫吹曲辭五, Chiết dương liễu chi ca nhị 折楊柳枝歌二) Mẹ ơi, không lấy chồng cho con gái, thì làm sao có cháu mà bồng.
3. (Danh) Bà (mẹ của mẹ) hoặc phụ nữ ngang hàng với bà. ◎ Như: "ngoại bà" 外婆 bà ngoại, "di bà" 姨婆 bà dì.
4. (Danh) Tục gọi mẹ chồng là "bà". ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Duy hữu na đệ thập cá tức phụ thông minh linh lị, tâm xảo chủy quai, công bà tối đông" 惟有第十個媳婦伶俐, 心巧嘴乖, 公婆最疼 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Chỉ có người con dâu thứ mười là thông minh lanh lợi, khéo léo mồm mép, bố mẹ chồng rất thương.
5. (Danh) Vợ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vũ Đại tiến lai, hiết liễu đam nhi, tùy đáo trù hạ. Kiến lão bà song nhãn khốc đích hồng hồng đích" 武大進來, 歇了擔兒, 隨到廚下. 見老婆雙眼哭的紅紅的 (Đệ nhị thập tứ hồi) Vũ Đại vào nhà, đặt gánh rồi đi theo xuống bếp. Thấy vợ hai mắt khóc đỏ hoe.
6. (Danh) Ngày xưa gọi phụ nữ làm một nghề nào đó là "bà". ◎ Như: "môi bà" 媒婆 bà mối, "ổn bà" 穩婆 bà mụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Bà sa 婆娑 dáng múa lòa xòa, dáng đi lại lật đật.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bà (trước đây chỉ người đàn bà trong một nghề gì): 媒婆兒 Bà mối, bà mai;
③ Mẹ chồng: 婆媳 Mẹ chồng nàng dâu;
④ 【婆娑】bà sa [pósuo] Quay tròn, đu đưa, lắc lư, lòa xòa, đưa qua đưa lại: 婆娑起舞 Múa may quay tròn; 路上樹影婆娑 Ngoài đường bóng cây đu đưa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sảng khoái
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Khoan khoái, dễ chịu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nga giác phế cách khoan thư, đầu lô thanh sảng" 俄覺肺膈寬舒, 頭顱清爽 (Cát Cân 葛巾) Giây lát cảm thấy trong người khoan khoái, đầu óc nhẹ nhàng.
3. (Tính) Rõ ràng, sáng suốt. ◎ Như: "sảng minh" 爽明 rõ ràng, sáng sủa, "sảng dị" 爽異 thông minh xuất chúng, "sảng ngộ" 爽悟 thông tuệ.
4. (Tính) Khoáng đạt, hào phóng. ◎ Như: "khai sảng" 開爽 khoáng đạt.
5. (Tính) "Sảng nhiên" 爽然 ngẩn ngơ, bâng khuâng, thẫn thờ.
6. (Tính) Hư hỏng, bại hoại, tổn hại. ◇ Đạo Đức Kinh 道德經: "Ngũ âm lệnh nhân nhĩ lung, ngũ vị lệnh nhân khẩu sảng" 五音令人耳聾, 五味令人口爽 (Chương 12) Ngũ âm làm cho người ta điếc tai, ngũ vị làm cho người tê lưỡi.
7. (Động) Lỡ, mất, sai lệch. ◎ Như: "sảng ước" 爽約 lỡ hẹn, lỗi hẹn. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Liêm nội trịch nhất chỉ xuất, tức đạo nhân ý trung sự, vô hào phát sảng" 簾內擲一紙出, 即道人意中事, 無毫髮爽 (Xúc chức 促織) Từ trong màn ném ra một mảnh giấy, nói rõ việc của người hỏi, không sai một mảy may.
8. (Trợ) Đặt đầu câu. ◇ Thượng Thư 尚書: "Sảng duy dân, địch cát khang" 爽惟民, 迪吉康 (Khang cáo 康誥) Chỉ cần cho dân được cát lợi an khang.
Từ điển Thiều Chửu
② Khoát đạt không câu nệ gọi là khai sảng 開爽.
③ Thanh sảng (tỉnh tớm).
④ Chóng vánh, nhanh nhẹn, như sảng khoái 爽快, sảng lợi 爽利, v.v.
⑤ Lỡ, như sảng ước 爽約 lỡ hẹn, lỗi hẹn.
⑥ Sảng nhiên 爽然 ngẩn ra, tưng hửng. Tả cái dáng thất ý.
⑦ Sai, lầm.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dễ chịu, sảng khoái, nhẹ nhàng: 身體不 Người hơi khó chịu; 涼爽 Mát mẻ, dễ chịu;
③ Rõ ràng, dứt khoát: 直爽 Ngay thẳng, dứt khoát; 這人很爽快 Người ấy ngay thẳng lắm;
④ Sai trái, trái ngược, lỗi, lỡ: 毫厘不爽 Không sai một li một tí nào; 爽約 Lỡ hẹn, lỗi hẹn; 女也不爽,士貳其行 Gái không lầm lỗi, trai đã hai lòng (Thi Kinh);
⑤ (văn) 【爽然】sảng nhiên [shuăngrán] (văn) Ngẩn ngơ, ngẩn ra;
⑥ (văn) Trợ từ đầu câu: 爽惟民惟吉康 Chỉ cần trăm họ được cát lợi an khang (Thượng thư: Khang cáo).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Bị mù. ◎ Như: "hạt miêu" 瞎貓 mèo mù.
3. (Danh) Người mù lòa.
4. (Phó) Bừa bãi, mù quáng, lung tung. ◎ Như: "hạt xả" 瞎扯 nói lung tung, "hạt thao tâm" 瞎操心 chăm lo mù quáng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mù quáng, càn dỡ, tầm bậy vô lí, bừa bãi: 瞎花錢 Tiêu tiền bừa bãi; 她只是瞎着急 Cô ấy chỉ lo hão lo huyền; 瞎指揮 Chỉ huy tầm bậy; 這團線全被弄瞎了 Cuốn chỉ này đã bị rối bung;
③ (văn) Nhắm một mắt.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Đại) Tiếng tự xưng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Mỗ tuy bất tài, nguyện thỉnh quân xuất thành, dĩ quyết nhất chiến" 某雖不才, 願請軍出城, 以決一戰 (Đệ thất hồi) Tôi tuy bất tài, xin lĩnh quân ra ngoài thành quyết chiến một trận.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
giản thể
Từ điển phổ thông
2. gìn giữ
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Dây buộc: 天柱折,地維絕 Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử);
③ (văn) Góc: 日出東南維,入西南維 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử);
④ (văn) Buộc: 維舟 Buộc thuyền;
⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄): 維萬世之安 Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí);
⑥ (văn) Là: 番氏維徒 Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh);
⑦ (văn) Chỉ, chỉ có: 終鮮兄弟,維予與女 Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh);
⑧ Như 帷 [wéi];
⑨ Sợi;
⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口): 維二十九年,皇帝春遊Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí);
⑪ [Wéi] (Họ) Duy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 4
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nuôi dưỡng.
3. (Danh) Cỏ dùng để nuôi súc vật .
4. (Danh) Muông sinh ăn cỏ gọi là "sô". ◇ Cao Dụ 高誘: "Thảo dưỡng viết sô, cốc dưỡng viết hoạn" 草養曰芻, 穀養曰豢 (Chú 注) (Súc vật) nuôi bằng cỏ gọi là "sô", nuôi bằng ngũ cốc gọi là "hoạn".
5. (Danh) Rơm, cỏ. ◎ Như: "sanh sô" 生芻: (1) Cỏ khô (tỉ dụ lễ phẩm sơ sài). (2) Lễ điếu tang. § Ghi chú: Từ Nhụ viếng mẹ "Quách Lâm Tông" 郭林宗 chỉ đưa có một nhúm cỏ khô.
Từ điển Thiều Chửu
② Loài vật ăn cỏ gọi là sô.
③ Rơm, cỏ khô. Như sô cẩu 芻狗 con chó rút bằng rơm bằng cỏ, ý nói là vật bỏ đi. Lão Tử 老子: Thiên địa bất nhân, dĩ vạn vật vi sô cẩu 天地不仁、以萬物爲芻狗 trời đất bất nhân, coi vạn vật như chó rơm. Từ Nhụ viếng mẹ Quách Lâm chỉ đưa có một nhúm cỏ khô, vì thế tục gọi lễ phúng là sinh sô 生芻.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cỏ khô, rơm;
③ Cắt cỏ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 9
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. cái roi
3. châu Kinh (Trung Quốc)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cây roi. § Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là "giạ sở" 夏楚. "Liêm Pha" 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông "Lạn Tương Như" 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Bố nhất thì thác kiến, lai nhật tự đương phụ kinh" 布一時錯見, 來日自當負荊 (Đệ bát hồi) (Lã) Bố tôi đã nghĩ lầm, ngày mai sẽ tự mang roi đến (chịu tội).
3. (Danh) "Tử kinh" 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. § Xưa ba anh em "Điền Chân" 田真 lúc ở chung hòa hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ "tử kinh" mà ví với những nhà anh em hòa mục. Thơ Quách Tấn có bài "Nhớ em" dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Đầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn).
4. (Danh) Vợ "Lương Hồng" 梁鴻 nhà Hán là bà "Mạnh Quang" 孟光 lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là "kinh". ◎ Như: "chuyết kinh" 拙荊 người vợ vụng dại của tôi, "kinh thất" 荊室 nhà tôi (vợ), tiện nội.
5. (Danh) "Kinh Châu" 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. § Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, "Lí Bạch" 李白 viết thư sang thăm có câu: "Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu" 生不用封萬戶侯, 但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn (Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử) Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là "thức kinh" 識荊.
Từ điển Thiều Chửu
② Cây roi. Ngày xưa dùng cây kinh để đánh kẻ có tội. Thầy học cũng dùng để đánh học trò, gọi là giạ sở 夏楚. Liêm Pha 廉頗 mang bó kinh đến nhà ông Lạn Tương Như 藺相如 tạ tội cũng là theo ý đó.
③ Tử kinh 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. Xưa ba anh em Ðiền Chân 田真 lúc ở chung hòa hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ tử kinh mà ví với những nhà anh em hòa mục. Thơ Quách Tấn có bài Nhớ em dùng điển tích này: Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Ðầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn).
④ Vợ Lương Hồng nhà Hán là bà Mạnh Quang lấy cành kinh làm hoa đeo, vì thế đời sau gọi vợ là kinh. Như chuyết kinh 拙荊 ý nói người vợ vụng dại của tôi, kinh thất 荊室 nhà tôi (vợ), v.v. đều vì tích này.
⑤ Châu Kinh 荊州, nay thuộc vào vùng Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu. Hàn Chiểu Tôn làm quan Trưởng Sử Kinh Châu, Lí Bạch 李白 viết thư sang thăm có câu: Sinh bất dụng phong vạn hộ hầu, đãn nguyện nhất thức Hàn Kinh Châu 生不用封萬戶侯,但願一識韓荊州 nghĩa là không cần được phong vạn hộ hầu, chỉ mong được biết Hàn Kinh Châu. Vì thế bạn bè mới biết nhau gọi là thức kinh 識荊.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cây roi để đánh phạt (thời xưa);
③ (văn) (khiêm) Vợ tôi: 拙荆Người vợ vụng dại của tôi; 荆室 Nhà tôi, vợ tôi;
④ [Jing] Châu Kinh (thời xưa ở Trung Quốc, nay thuộc các tỉnh Hồ Nam, Hồ Bắc, Quảng Tây, Quý Châu–Trung Quốc);
⑤ [Jing] (Họ) Kinh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.